Articulation
Listen and complete the dialogue. Then identify the unstressed forms of the helping verbs, encircle the contracted forms, and indicate the consonant-to-vowel linking with (‿). Practice reciting the dialogue in pairs.
Đáp án:
Giải thích:
Dựa theo nguyên tắc nối âm đã được học: Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước và nguyên âm đầu của từ sau: Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau.
Lexicon
1. Select the appropriate answers A, B, C, or D to complete the sentences below.
1. If you want to stay healthy, you should have a balanced diet and _________ regularly.
Đáp án: A. work out
Từ khoá câu hỏi: stay healthy, balanced diet
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin: một hành động giúp giữ gìn sức khoẻ
Giải thích: phân tích nghĩa của bốn đáp án:
A. work out (phrasal verb): luyện tập
B. take out (phrasal verb): lấy ra
C. speak out (phrasal verb): nói to
D. stand out (phrasal verb): khác biệt
Dựa vào nghĩa của dữ kiện cho sẵn, để giữ gìn sức khỏe, bạn nên có một chế độ ăn uống lành mạnh và luyện tập thể dục thể thao một cách thường xuyên. Vậy đáp án A. work out (phrasal verb): luyện tập là đáp án hợp lý.
2. For a healthy diet, you should ____________ sugar and eat more vegetables.
Đáp án: B. cut down on
Từ khoá câu hỏi: healthy diet, sugar, eat, vegetables
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin: một hành động liên quan đến chế độ ăn uống
Giải thích: phân tích nghĩa của bốn đáp án:
A. take on (phrasal verb): tuyển dụng
B. cut down on (phrasal verb): cắt giảm
C. go on (phrasal verb): tiếp tục
D. cut with (phrasal verb): cắt với
Người học tập trung vào từ sau chỗ trống “sugar” là đường, dựa vào kiến thức đã học ở Unit 1, đường là một chất không tốt cho sức khoẻ. Vì vậy học sinh cần cắt giảm chúng để giữ một chế độ ăn uống lành mạnh. Phân tích nghĩa của bốn đáp án trên, chỉ có đáp án B mang nghĩa phù hợp là cắt giảm. Vì vậy đáp án B. cut down on (phrasal verb): cắt giảm là đáp án hợp lý.
3. Many experts believe that good ___________ transport will solve traffic problems in big cities.
Đáp án: C. public
Từ khoá câu hỏi: safe, neighborhood, installed
Loại từ cần điền: tính từ
Loại thông tin: một loại phương tiện
Giải thích: phân tích bốn đáp án:
A. individual (adj): cá nhân
B. private (adj) riêng tư
C. public (adj): công cộng
D. national (adj): thuộc về quốc gia
Phân tích dữ kiện cho sẵn, “solve traffic problems” (giải quyết các vấn đề giao thông) và “big cities” (ở các thành phố lớn), dựa vào kiến thức của học sinh và nghĩa của bốn đáp án, “public” (công cộng) là phương án hợp lý nhất để cấu tạo thành “public transport” (phương tiện công cộng). Vậy đáp án C. public (adj): công cộng là đáp án hợp lý.
4. People feel safe in this neighborhood because ____________ are installed everywhere.
Đáp án: D. smart sensors
Từ khoá câu hỏi: safe, neighborhood, installed
Loại từ cần điền: cụm danh từ
Loại thông tin: một thiết bị cần để giám sát các khu phố
Giải thích: phân tích bốn đáp án:
A. smart cities: thành phố thông minh
B. smartphones: điện thoại thông minh
C. smart cars: ô tô thông minh
D. smart sensors: cảm biến thông minh
Kết hợp với kiến thức đã được học về đô thị thông minh ở Unit 3: Cities of the future, người học biết được cảm biến thông minh là thiết bị được trang bị ở xung quanh khu phố để người dân cảm thấy an toàn về mặt an ninh. Chọn D. smart sensors: cảm biến thông minh.
5. People of different generations often come into ____________ with one another.
Đáp án: B. conflict
Từ khoá câu hỏi: different, generations, come, one, another
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin: một tình trạng mối quan hệ
Giải thích: phân tích bốn đáp án:
A. belief (n): niềm tin
B. conflict (n): xung đột, mâu thuẫn
C. agreement (n): sự đồng tình
D. support (n): ủng hộ
Kết hợp với kiến thức đã được học ở Unit 2: Generation gap (khoảng cách thế hệ), người học đã biết thành viên từ các thế hệ khác nhau thường xảy ra mâu thuẫn. Vị trí ô trống cần một từ mang sắc thái tiêu cực. Ngoài ra, trước vị trí ô trống là “come into” - có thể ghép thành “come into conflict” (idiom): xảy ra mâu thuẫn. Chọn B. conflict (n): xung đột, mâu thuẫn là đáp án hợp lý.
6. My brother is a true ___________. He grew up with technology, and started using a computer at an early age.
Đáp án: C. digital native
Từ khoá câu hỏi: grew up with technology, using, computer, early
Loại từ cần điền: cụm danh từ
Loại thông tin: một từ chỉ người
Giải thích: phân tích bốn đáp án:
A. curious boy: cậu bé tò mò
B. critical thinker: người có tư duy phản biện
C. digital native: người sử dụng kĩ thuật số từ bé
D. book lover: người yêu sách
Đây là một từ vựng đã được học trong Unit 3: Cities of the Future - thành phố của tương lai. Người học phân tích vế sau của đề bài “grew up with technology” (lớn lên trong thời đại công nghệ), “using computer at an early age” (sử dụng máy tính từ rất nhỏ), từ vựng diễn tả một người sành công nghệ là “digital native”. Vậy đáp án C là đáp án đúng.
2. Solve the crossword puzzle. Utilize the vocabulary from Units 1, 2, and 3. Clues are provided by the initial letters.
DOWN
1. Hong Kong aims to replace the old high-rise buildings with sustainable s___________ .
Đáp án: skyscrapers
Từ khoá câu hỏi: Hong Kong, aims, replace, old high-rise, buildings
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: một loại nhà ở
Giải thích: dựa vào kiến thức đã học ở Unit 3: Cities of the future, “old high-rise buildings” có nghĩa là các tòa nhà cao tầng cũ kỹ, vị trí ô trống cần một loại nhà ở có thể thay thế và đối lập với “old high-rise buildings”. Thêm vào đó trước ô trống là chữ cái “s”, vì vậy skyscrapers /ˈskaɪˌskreɪ.pɚ/: tòa nhà chọc trời là đáp án phù hợp.
2. The high cost of living is a problem for many city d___________ .
Đáp án: dwellers
Từ khoá câu hỏi: high cost of living, problem, city
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: danh từ chỉ người
Giải thích: đây là kiến thức ở Unit 3: Cities of the future, người học phân tích “high cost of living” nghĩa là mức sống cao, đối tượng chịu tác động của mức sống cao sẽ là người dân của thành phố. Trước vị trí ô trống là chữ cái “d”, người học có cụm “city dwellers” là cư dân thành phố.
ACROSS
3. Thanks to the new t___________ , his health has improved quickly.
Đáp án: treatment
Từ khoá câu hỏi: healthy, improved
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: một cách khiến sức khoẻ tốt hơn
Giải thích: đây là kiến thức người học đã học ở Unit 1” A long and healthy life”. “His health has improved” sức khoẻ của anh ấy đã cải thiện nhanh chóng. Vậy vị trí ô trống cần một phương cách kiến sức khoẻ anh ấy tốt hơn, từ này bắt đầu bằng chữ cái “t”, vậy trong unit 1 học sinh đã học từ “treatment”: cách điều trị.
4. It is important to pass cultural v____________ from one generation to the next.
Đáp án: values
Từ khoá câu hỏi: important, pass, cultural, one generation
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: một thứ cần phải lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Giải thích: đây là từ vựng mà người học đã được học trong Unit 2: Generation gap. Câu hỏi đặt ra ở đây là điều gì quan trọng mà chúng ta cần lưu giữ từ thế hệ này sang thế hệ khác? Gợi ý từ bắt đầu bằng chữ cái “v”, người học suy luận được “values” để ghép thành “cultural values” (giá trị văn hoá).
5. Many parents limit their children’s s___________ to less than two hours per day.
Đáp án: screen time
Từ khoá câu hỏi: parents, limit, children’s
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: một hành động của trẻ em
Giải thích: đây là từ vựng mà người học đã được học ở Unit 2: Generation gap. Người học có thể tự đặt câu hỏi Việc làm nào của trẻ em thường bị cha mẹ giới hạn sử dụng dưới hai giờ một ngày. Với gợi ý từ bắt đầu bằng chữ cái “s”, người học có thể nghĩ đến cụm từ “screen time”: thời gian sử dụng thiết bị điện tử trong một ngày.
6. If you want to build up your muscles s____________ , you need to lift weights
Đáp án: strength
Từ khoá câu hỏi: build up, muscles
Loại từ cần điền: danh từ
Loại thông tin cần điền: thứ mà luyện tập nâng tạ có thể tác động lên
Giải thích: đây là kiến thức người học đã được học ở Unit 1: A long and healthy life. “Build up your muscles” có nghĩa là xây dựng cơ bắp, “lift weight” là cử tạ. Cụ thể hơn hành động cử tạ giúp nâng cao sức mạnh của cơ bắp, từ khóa bắt đầu bằng chữ cái “s”, từ cần điền là strength.
Linguistic Structure
1. Fulfill the sentences with the accurate forms of the verbs provided within brackets.
1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago.
Đáp án: took up
Giải thích: dựa vào dấu hiệu “ten years ago”, người học xác định được đây là câu cần sử dụng quá khứ đơn. Cấu trúc của quá khứ đơn: S + Ved/ cột 2 + bổ ngữ. “Take” chuyển thành “took”.
2. The government (just, decide) _______________ to increase taxes on fast food.
Đáp án: has just decided
Giải thích: dựa vào dấu hiệu thì “just”: chỉ vừa, mới vừa. Câu này chia thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vpp. Động từ “decide” thêm “ed” thành decided.
3. I (win) ______________ several races since I started a new workout routine.
Đáp án: have won
Giải thích: dựa vào dấu hiệu nhận biết thì “since”, câu này cần chia thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vpp. Win là một động từ bất quy tắc “win”->”have won”.
4. The idea of smart cities (start) _____________ in the 21st century.
Đáp án: started
Giải thích: dựa vào dấu hiệu nhận biết thì “in the 21st century”. Đây là một mốc thời gian cụ thể và hành động trên đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Vì vậy câu trên cần sử dụng quá khứ đơn. Cấu trúc của quá khứ đơn: S + Ved/ cột 2 + bổ ngữ, “start” -> “started”.
5. So far, more than 70 million people (receive) _____________ vaccines to build protection against the virus.
Đáp án: have received
Giải thích: dựa vào dấu hiệu nhận biết thì “so far” (cho đến bây giờ), để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại, người học sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vpp. Động từ “receive” ->have received.
6. I (already, show) ______________ my grandmother how to use her new smartphone.
Đáp án: have already shown
Giải thích: dựa vào dấu hiệu nhận biết thì “already”. Already là một trạng từ chỉ một hành động vừa xảy ra trước thời điểm hiện tại. Dựa vào cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vpp, người học có already + show -> have already shown.
2. Select the appropriate words or phrases.
1. You look so angry / angrily. What's wrong?
Đáp án: angry
Giải thích: Sau liên động từ "look" người học cần tính từ đi theo sau.
angry (adj) - angrily (adv): giận dữ
2. I think / I'm thinking of taking up yoga. I feel a bit stressed / stress these days.
Đáp án: I’m thinking/ stressed
Giải thích: vế đầu tiên người nói đang muốn diễn tả một hành động xảy ra ngay trong thời điểm nói nên người học chia hiện tại tiếp diễn: S + động từ to be + V-ing. Vế thứ hai, liên động từ cảm nhận “feel” cần một tính từ theo sau.
stress (n,v): sự căng thẳng, sự áp lực
stress (adj): mang tính áp lực, mang tính căng thẳng
3. Do you remember / Are you remembering Ms Wilson? She’s a great yoga instructor.
Đáp án: Do you remember
Giải thích: trong trường hợp này người nói đang hỏi về một sự thật, một tình trạng. Câu trên sử dụng thì hiện tại đơn.
4. The traffic gets / is getting worse. What do you think / are you thinking we should do?
Đáp án: is getting - do you think
Giải thích: cấu trúc “to be + getting + tính từ” diễn tả một sự việc gì đó đang dần trở nên… Áp dụng cấu trúc này, người nói đang diễn tả tình trạng giao thông đang dần trở nên tệ hơn.
Ở vế sau “what do you think” dùng để hỏi “bạn nghĩ sao về việc…”, trong khi “are you thinking” thường dùng để hỏi về một sự việc cụ thể. Ví dụ “Are you thinking about the exam?” (Bạn đang nghĩ về bài thi đúng không?). Trong trường hợp trên, người nói chỉ đang muốn hỏi “Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?”, vậy đáp án là “What do you think.”
3. Opt for the correct answers A, B, C, or D to conclude the following sentences.
1. If you want to maintain a healthy weight, you _________ have snacks between meals.
Đáp án: A. shouldn’t
Giải thích: Dựa vào lý thuyết phân biệt “must, should, have to” đã được học và dựa vào nghĩa của dữ liệu đề bài đã cho, nếu muốn có một cân nặng cân đối thì bạn nên có những bữa ăn nhẹ giữa các bữa ăn chính. Đây là một lời khuyên không có tính bắt buộc ai đó phải làm gì. Vì vậy câu này chọn “shouldn’t” = “should not” (không nên).
2. I __________ strictly follow the doctor’s instructions if I want to get better quickly.
Đáp án: B. must
Giải thích: vị trí ô trống cần một đáp án thỏa mãn được điều kiện ở vế sau “nếu tôi muốn khỏe mạnh nhanh hơn”. Xét các đáp án còn lại, “shouldn’t” (không nên), “can” (có thể), “don’t have to” (không phải làm gì), vậy đáp án phù hợp nhất là “must” (bắt buộc phải).
3. The government ___________ improve the infrastructure of big cities to boost the economy.
Đáp án: C. should
Giải thích: xét ba phương án còn lại, người học có thể thấy ba đáp án còn lại đều là phủ định. “mustn’t” (không phải), “doesn’t have to” (không phải làm gì), “didn’t have to” (đã không phải). Xét nghĩa của dữ kiện đề bài cho “improve the infrastructure of big cities to boost the economy” (cải thiện cơ sở hạ tầng của các thành phố lớn để thúc đẩy kinh tế phát triển” là một việc nên làm. Vì vậy đáp án C thỏa mãn dữ kiện của đề bài.
4. People living in high-rise buildings ___________ obey the safety rules and regulations strictly.
Đáp án: have to
Giải thích: dựa vào kiến thức “have to - must - should” đã được học. “Have to” mang nghĩa ai đó phải làm gì đó vì đó là trách nhiệm của họ. Vậy trong trường hợp này các cư dân trong các tòa nhà cao tầng phải tuân thủ theo luật lệ an toàn. Vì vậy chọn “have to”.
5. Lots of women in the past ___________ stay at home, look after their children, and do all housework.
Đáp án: had to
Giải thích: tương tự câu trên, “have to” dùng khi người nói muốn diễn tả một điều gì đó phải làm vì thuộc trách nhiệm của họ. Vậy trong câu trên, phụ nữ từng phải ở nhà, trông con và làm tất cả công việc nhà.
6. My parents respect my career choice, so I __________ follow in their footsteps.
Đáp án: don’t have to
Giải thích: tương tự câu 4 và 5, dùng “have to” khi việc gì thuộc về trách nhiệm. Trong câu này ba mẹ tôn trọng quyết định nghề nghiệp của con cái và người nói không phải đi theo con đường của bố mẹ chọn.
Above are the complete answers and detailed explanations for Exercise English 11 Review 1: Language. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying English Grade 11 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS preparation courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, assisting high school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi