Review 1 của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 cung cấp các bài tập để ôn lại kiến thức đã học trong Unit 1, Unit 2 và Unit 3 của SGK Tiếng Anh lớp 7. Trong quá trình học tập, người học có thể tham khảo đáp án của bài tập được trình bày trong bài viết dưới đây.
Pronunciation
1. Encircle the word where the emphasized part is pronounced differently. Then listen, verify, and repeat
Câu 1:
Đáp án: A
Giải thích:
proverb ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɜː/
together ⇒ phần gạch chân phát âm là /ə/
exercise ⇒ phần gạch chân phát âm là /ə/.
→ proverb có phần gạch chân được phát âm khác với 2 từ còn lại ⇒ chọn A
Câu 2:
Đáp án: C
Giải thích:
learn ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɜː/
earn ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɜː/
hear ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɪə/
→ hear có phần gạch chân được phát âm khác với 2 từ còn lại ⇒ chọn C
Câu 3:
Đáp án: B
Giải thích:
collected ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɪd/
cleaned ⇒ phần gạch chân phát âm là /d/
donated ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɪd/
→ cleaned có phần gạch chân được phát âm khác với 2 từ còn lại ⇒ chọn B
Câu 4:
Đáp án: A
Giải thích:
listened ⇒ phần gạch chân phát âm là /d/
helped ⇒ phần gạch chân phát âm là /t/
watched ⇒ phần gạch chân phát âm là /t/
→ listened có phần gạch chân được phát âm khác với 2 từ còn lại ⇒ chọn A
Câu 5:
Đáp án: B
Giải thích:
laugh ⇒ phần gạch chân phát âm là /f/
ghost ⇒ phần gạch chân phát âm là /ɡ/
rough ⇒ phần gạch chân phát âm là /f/
→ ghost có phần gạch chân được phát âm khác với 2 từ còn lại ⇒ chọn B
Lexicon
2. Arrange the phrases below into their appropriate categories
Activities you do for…
yourself | your community |
---|---|
cleaning your room (dọn dẹp phòng của bạn) collecting stamps (sưu tầm tem) doing judo (tập võ judo) doing sports (chơi thể thao) | raising money for charity (gây quỹ từ thiện) doing volunteer work (làm công việc tình nguyện) helping street children (giúp đỡ trẻ em đường phố) donating clothes (quyên góp quần áo) |
3. Fulfill the sentences with the provided words and phrases
Câu 1;
Đáp án: coloured vegetables
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ thực phẩm, phù hợp với nội dung: help you keep fit and stay healthy (giúp bạn giữ dáng và khỏe mạnh). Trong các từ cho sẵn, coloured vegetables (rau củ nhiều màu sắc) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là coloured vegetables.
Câu 2:
Đáp án: mountainous areas
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ nơi sinh sống. Trong các từ cho sẵn, mountainous areas (khu vực vùng núi) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là mountainous areas.
Câu 3:
Đáp án: hobby
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ phù hợp với nội dung: spends a lot of time making models (dành nhiều thời gian chế tạo mô hình). Trong các từ cho sẵn, hobby (sở thích) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là hobby.
Câu 4:
Đáp án: chapped lips
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ vấn đề về môi, phù hợp với nội dung: use lip balm (dùng son dưỡng môi). Trong các từ cho sẵn, chapped lips (môi nứt nẻ) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là chapped lips.
Câu 5:
Đáp án: community
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ nhóm người cùng sinh sống trong một môi trường. Trong các từ cho sẵn, community (cộng đồng) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là community.
Câu 6:
Đáp án: taking photos
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ hành động liên quan đến sunset (hoàng hôn). Trong các từ cho sẵn, taking photos (chụp ảnh) là phù hợp.
→ Do đó, đáp án là taking photos.
Syntax
4. Populate the gaps with the appropriate verb tenses from the given brackets
Câu 1:
Đáp án: reads
Giải thích: Trong câu có trạng từ “often” (thường xuyên) → chỉ thói quen → sử dụng thì hiện tại đơn.
→ Do đó, đáp án là reads
Câu 2:
Đáp án: Do…do
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào cuối tuần) → chỉ một thói quen ⇒ sử dụng thì hiện tại đơn. Câu nghi vấn của thì hiện tại đơn sẽ đảo trợ động từ “do” lên đầu câu (vì chủ ngữ là you - ngôi thứ 2).
→ Do đó, đáp án là Do…do
Câu 3:
Đáp án: need
Giải thích: Câu văn diễn tả một sự thật hiển nhiên (người bình thường cần 2000 calo mỗi ngày) ⇒ sử dụng thì hiện tại đơn.
→ Do đó, đáp án là need
Câu 4:
Đáp án: could not
Giải thích: Trong câu có mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ “when I was 6” (khi tôi 6 tuổi) ⇒ sử dụng thì quá khứ đơn.
→ Do đó, đáp án là could not
Câu 5:
Đáp án: did not/didn’t volunteer
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last summer” (mùa hè năm ngoái) ⇒ sử dụng thì quá khứ đơn.
→ Do đó, đáp án là did not/didn’t volunteer
Câu 6:
Đáp án: joined
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “in 2019” (vào năm 2019) ⇒ sử dụng thì quá khứ đơn.
→ Do đó, đáp án là joined
5. Transform the sentences into negative statements or interrogative sentences
Câu 1:
Đáp án: She didn’t like exercising.
Giải thích: Câu văn ở đề bài sử dụng thì quá khứ đơn ⇒ câu phủ định ở quá khứ thêm trợ động từ didn’t
Câu 2:
Đáp án: My family doesn’t always spend time doing housework together on Sundays.
Giải thích: Câu văn ở đề bài sử dụng thì hiện tại đơn ⇒ câu phủ định ở hiện tại (đối với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít) thêm trợ động từ doesn’t
Câu 3:
Đáp án: I didn’t use a lot of suncream during my holiday.
Giải thích: Câu văn ở đề bài sử dụng thì quá khứ đơn ⇒ câu phủ định ở quá khứ thêm trợ động từ didn’t
Câu 4:
Đáp án: Did your community organise a fair to raise money for the homeless last week?
Giải thích: Câu văn ở đề bài sử dụng thì quá khứ đơn ⇒ câu nghi vấn ở quá khứ thêm trợ động từ did vào đầu câu
Câu 5:
Đáp án: Does Tim make beautiful pieces of art from dry leaves and sticks?
Giải thích: Câu văn ở đề bài sử dụng thì hiện tại đơn → câu nghi vấn ở hiện tại thêm trợ động từ does vào đầu câu (đối với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercise SGK Tiếng Anh 7 Review 1: Language. Through this article, Anh Ngữ Mytour hopes that students will confidently excel in studying with the subject of Tiếng Anh 7 Global Success.
Furthermore, Anh Ngữ Mytour is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, assisting middle school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Võ Ngọc Thu