Trong bài Review 2 – sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8, học sinh được ôn tập nội dung các bài học Unit 4, 5 và 6. Nội dung ôn tập xoay quanh các chủ đề về đời sống ở vùng nông thôn, phong tục và truyền thống và lối sống. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 bài Review 2.
Enunciation
1. Encircle the word in each group where the emphasized part is pronounced differently. Then listen and repeat.
1. Đáp án: C
→ Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ “circle” được phát âm là /ˈsɜːkl/, các từ “culture”, “community” và “custom” lần lượt được phát âm là /ˈkʌl.tʃər/, /kəˈmjuː.nə.ti/ và /ˈkʌs.təm/ . Như vậy, “c” trong “circle” có âm /s/ trong khi “c” trong những từ còn lại có âm /k/.
2. Đáp án: B
→ Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ “thank” được phát âm là /θæŋk/, các từ “identify”, “dance” và “plan” lần lượt được phát âm là /aɪˈdentɪfaɪ/, /dæns/ và /plæn/ . Như vậy, “n” trong “thank” có âm /ŋ/ trong khi “n” trong những từ còn lại có âm /n/.
3. Đáp án: D
→ Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ “longevity” được phát âm là /lɒnˈdʒevəti/, các từ “bring”, “sing” và “spring” lần lượt được phát âm là /brɪŋ/, /sɪŋ/ và /sprɪŋ/. Như vậy, “ng” trong “longevity” có âm /n/ trong khi “ng” trong những từ còn lại có âm /ŋ/.
4. Đáp án: A
→ Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ “figure” được phát âm là /ˈfɪɡə(r)/, các từ “danger”, “engine” và “change” lần lượt được phát âm là /ˈdeɪndʒər/, /ˈendʒɪn/ và /tʃeɪndʒ/ . Như vậy, “g” trong “figure” có âm /g/ trong khi “g” trong những từ còn lại có âm /dʒ/.
5. Đáp án: D.
→ Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ “gentle” được phát âm là /ˈdʒentl/, các từ “growth”, “global” và “ground” lần lượt được phát âm là /ɡroʊθ/, /ˈɡloʊbl/ hoặc /ɡraʊnd/. Như vậy, “g” trong “gentle” có âm /dʒ/ trong khi “g” trong những từ còn lại có âm /g/.
Lexicon
2. Pair a verb or verb phrase in A with a noun or noun phrase in B.
A | B |
---|---|
1. weave | a. terraced fields |
2. chase away | b. crops |
3. harvest | c. crafts |
4. overlook | d. clothing |
5. make | e. bad spirits |
Đáp án:
1. d | 2. e | 3. b | 4. a | 5. c |
weave clothing: dệt vải
chase away bad spirits: xua đuổi tà ma
harvest crops: thu hoạch mùa màng
overlook terraced fields: nhìn ra ruộng bậc thang
make crafts: làm đồ thủ công
3. Fulfill the sentences with the words and phrases from the box.
1. Ethnic minority girls wear a lot of beautiful _____ on special occasions.
Đáp án: decorative items
Dịch nghĩa: Các cô gái dân tộc thiểu số mang rất nhiều món đồ trang trí đẹp mắt vào các dịp đặc biệt.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau tính từ “beautiful” (đẹp) nên nó là một (cụm) danh từ. Danh từ này là cái mà các cô gái dân tộc thiểu số mang (Ethnic minority girls wear).
→ Vì vậy, đáp án thích hợp là “decorative items” (các món đồ trang trí).
2. I love attending local _____ in my area because they are unique.
Đáp án: festivals
Dịch nghĩa: Tôi thích tham dự các lễ hội địa phương ở nơi của tôi bởi vì chúng rất độc đáo.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau tính từ “local” (địa phương) nên nó là một (cụm) danh từ. Danh từ này là một nơi/sự kiện mà người nói thích tham dự (I love attending).
→ Vì vậy, đáp án thích hợp là “festivals” (các lễ hội).
3. It was a big change in _____ when my family moved from the city to the countryside.
Đáp án: lifestyle
Dịch nghĩa: Đó là một sự thay đổi lớn trong lối sống khi gia đình tôi chuyển từ thành phố đến nông thôn.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau giới từ “in” nên nó là một (cụm) danh từ. Danh từ này là một khía cạnh nào đó mà chứng kiến sự thay đổi lớn (a big change in). Trong câu còn đề cập về việc chuyển từ thành phố về vùng quê (moved from the city to the countryside).
→ Vì vậy, đáp án thích hợp là “lifestyle” (lối sống).
4. I'd prefer you not to make a _____ of going to bed late.
Đáp án: habit
Dịch nghĩa: Tôi không muốn bạn tạo thói quen đi ngủ muộn.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau mạo từ “a” nên nó là một danh từ số ít. Danh từ này liên quan đến hành động đi ngủ muộn (going to bed late) và nằm trong một cụm collocation với động từ “make” (make a … of).
→ Vì vậy, đáp án thích hợp là “habit” (thói quen).
5. The Bahnar is a large ethnic _____ in the Central Highlands.
Đáp án: minority group
Dịch nghĩa: Dân tộc Ba-Na là một dân tộc thiểu số lớn ở vùng Trung Nguyên.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau tính từ “ethnic” (dân tộc) nên nó là một (cụm) danh từ. Danh từ dùng để mô tả dân tộc Ba-Na (The Bahnar is a).
→ Vì vậy, đáp án thích hợp là “minority group”.
Syntax
4. Select the accurate answer A, B, or C to conclude each sentence.
1. Tet is coming. I see ______ flowers and ornamental trees everywhere.
A. a B. the C. Ø
Đáp án: C. Ø
Dịch nghĩa: Tết đang đến. Tôi thấy hoa và các cây trang trí ở mọi nơi.
Giải thích: Không thể sử dụng mạo từ “a” vì danh từ là “flowers” ở dạng số nhiều. Vì vậy, loại phương án A. Không thể sử dụng mạo từ “the” vì “flowers” trong trường hợp này là danh từ không xác định.
→ Vì vậy, loại phương án B. Chỗ trống không cần sử dụng mạo từ nào.
2. Bat Trang Village is famous for ______ traditional craft of pottery making.
A. a B. the C. Ø
Đáp án: B. the
Dịch nghĩa: Làng Bát Tràng nổi tiếng về nghề thủ công làm gốm.
Giải thích: Chỗ trống cần mạo từ “the” đứng trước “traditional craft” (thủ công truyền thống) vì ta đã biết rõ nghề thủ công này là “pottery making” (làm gốm).
→ Vì vậy, đáp án là B.
3. - Hi, Trang. ______ are things in Hue?
- Everything’s great. The weather's fantastic, and the food’s delicious.
A. How B. What C. Where
Đáp án: A. How
Dịch nghĩa: Chào Trang. Mọi thứ ở Huế như thế nào?
Giải thích: Câu hỏi hỏi về “things in Hue” (mọi thứ ở Huế). Trong câu trả lời người nói đưa ra các mô tả: mọi thứ đều tốt (Everything’s great), thời tiết thì tuyệt vời (The weather's fantastic), đồ ăn ngon (the food’s delicious). Có thể suy ra người hỏi hỏi mọi thứ ở Huế như thế nào.
→ Vì vậy, từ để hỏi phù hợp là “How”.
4. ______ street food in Viet Nam is most popular among foreign visitors?
A. How B. What C. Why
Đáp án: B. What
Dịch nghĩa: Món ăn đường phố nào ở Việt Nam thì phổ biến nhất đổi với du khách nước ngoài?
Giải thích: Câu hỏi hỏi về đồ ăn đường phố ở Việt Nam (street food in Viet Nam), cụ thể là món phổ biến nhất đối với du khách nước ngoài (most popular among foreign visitors). Có thể suy ra người hỏi muốn hỏi món ăn đường phố nào ở Việt Nam thì phổ biến nhất đổi với du khách nước ngoài.
→ Vì vậy, từ để hỏi phù hợp là “What”. Các phương án A. How (Như thế nào) hay C. Why (Tại sao) không phù hợp.
5. I'm searching for _____ information about the lifestyle of the Van Kieu in central Viet Nam.
A. some B. many C. an
Đáp án: A. some
Dịch nghĩa: Tôi đang tìm kiếm một vài thông tin về lối sống của người Văn Kiều ở miền trung Việt Nam.
Giải thích: Chỗ trống đứng trước danh từ “information” (thông tin). Đây là danh từ không đếm được.
→ Vì vậy, có thể loại trừ phương án B. many (vì “many” + danh từ đếm được, số nhiều) và có thể loại trừ phương án C. an (vì “an” + danh từ đếm được, số ít). Vậy đáp án phù hợp là “some”.
5. Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences.
1. Next year we (build) _____ a house overlooking the lake.
Đáp án: will build
Dịch nghĩa: Năm tới, chúng tôi sẽ xây một ngôi nhà nhìn ra cái hồ.
Giải thích: Trong câu có tín hiệu về thời gian là “next year” (năm sau). Đây là thời gian ở tương lai nên thì cần sử dụng là thì tương lai đơn. Theo công thức thì tương lai đơn: will + V-inf, ta có đáp án là “will built”.
2. Spring is coming, so we (celebrate) _____ the Ban Flower Festival soon.
Đáp án: will celebrate
Dịch nghĩa: Mùa xuân đã đến nên chúng ta sẽ tổ chức lễ hội Hoa Ban sớm thôi.
Giải thích: Trong câu có tín hiệu về thời gian là “spring is coming” (mùa xuân đang đến) và “soon” (sớm). Có thể suy ra thì cần sử dụng là thì tương lai đơn. Theo công thức thì tương lai đơn: will + V-inf, ta có đáp án là “will celebrate”.
3. If you have a chance to travel on a dogsled, you (never forget) _____ it.
Đáp án: will never forget
Dịch nghĩa: Nếu bạn có cơ hội để đi trên một xe chó kéo, bạn sẽ không bao giờ quên nó.
Giải thích: Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1 (If you have a chance). Theo công thức câu điều kiện loại 1, mệnh đề đi với If chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại (mệnh đề chính) chia thì tương lai đơn. Theo công thức thì tương lai đơn: will + V-inf, ta có đáp án là “will never forget”.
4. If l (be) _____ free to choose a topic, I will give a presentation on Alaska.
Đáp án: am
Dịch nghĩa: Nếu tôi có thể tự do chọn chủ đề, tôi sẽ thuyết trình về Alaska.
Giải thích: Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1 (If …., I will give). Theo công thức câu điều kiện loại 1, mệnh đề đi với If chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại (mệnh đề chính) chia thì tương lai đơn. Vì vậy chỗ trống cần chia thì hiện tại đơn. Ta có chủ ngữ là “I” nên động từ “to be” là “am”.
5. Unless you try, you (never know) _____ if you can play football.
Đáp án: will never know
Dịch nghĩa: Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ không bao giờ biết liệu bạn có thể chơi bóng đá hay không.
Giải thích: Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1 (Unless you try = If you don’t try). Theo công thức câu điều kiện loại 1, mệnh đề đi với If chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại (mệnh đề chính) chia thì tương lai đơn. Vì vậy chỗ trống cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thì tương lai đơn: will + V-inf, ta có đáp án là “will never know”.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises Grade 8 English Review 2: Language. Through this article, Mytour English Language Center hopes that students will confidently excel in studying Grade 8 English Global Success.
Moreover, Mytour English Language Center is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông