Accentuation
Identify the emphasized syllables in the words highlighted in bold. Listen and repeat, focusing on the cadence.
1. I ‘like ‘trekking in the ‘mountains.
2. The ‘children are ‘looking ‘forward to the ‘boat ‘trip.
3. Are you going to ‘visit the mu’seum to’morrow?
4. ‘Don't ‘litter while you are on the ‘ecotour.
Lexicon
1. Conclude the given sentences utilizing the expressions from the box.
1. For many years, the museum of history has been a major _______ of the city.
Đáp án: c. tourist attraction
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “the museum of history” (bảo tàng lịch sử). Vậy suy ra tác giả đang nói đến “tourist attraction” (điểm thu hút khách du lịch) và từ cần điền vào chỗ trống là “tourist attraction”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng trong nhiều năm, bảo tàng lịch sử đã là một điểm thu hút khách du lịch lớn của thành phố.
2. If the illegal hunting of _______ cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed.
Đáp án: e. endangered animals
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “the illegal hunting” (săn bắt trái phép) và “the balance of the ecosystem” (sự cân bằng của hệ sinh thái). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói đến “endangered animals” (các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng) và từ cần điền vào chỗ trống là “endangered animals”. Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng nếu không ngăn chặn được việc săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị phá hủy.
3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by _______.
Đáp án: b. global warming
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “Higher temperatures” (nhiệt độ cao hơn) và “more extreme weather events” (các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói đến “global warming” (nóng lên toàn cầu) và từ cần điền vào chỗ trống là “global warming”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nhiệt độ cao hơn và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn là do nóng lên toàn cầu.
4. _______ programmes aim to reduce the risks to the environment.
Đáp án: d. environmental protection
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “reduce the risks to the environment” (giảm thiểu rủi ro đối với môi trường). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói đến “Environmental protection programmes” (các chương trình bảo vệ môi trường) và từ cần điền vào chỗ trống là “Environmental protection”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu rủi ro đối với môi trường.
5. One of the benefits of _______ is that it creates job opportunities for local people.
Đáp án: a. responsible tourism
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “creates job opportunities for local people” (tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương) Vậy suy ra tác giả đang nói đến “responsible tourism” (du lịch có trách nhiệm) và từ cần điền vào chỗ trống là “responsible tourism”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là nó tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
2. Opt for the appropriate word or phrase to conclude each of the subsequent sentences.
1. Pollution is one of the main reasons for the destruction of the ecotour / ecosystem.
Đáp án: ecosystem
Giải thích: vị trí này cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “pollution” (ô nhiễm) và “the destruction” (sự phá huỷ). Vậy có thể suy ra từ cần chọn là “ecosystem”- hệ sinh thái (không chọn “ecotour”- chuyến du lịch sinh thái). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự phá huỷ của hệ sinh thái.
2. We're going on a(n) eco-friendly / user-friendly fieldtrip to the countryside this weekend.
Đáp án: eco-friendly
Giải thích: vị trí này cần một tính từ. Trong câu có đề cập đến “fieldtrip” (chuyến đi thực tế). Vậy có thể suy ra từ cần chọn là “eco-friendly”- thân thiện với môi trường (không chọn “user-friendly”- thân thiện với người dùng). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chúng ta sẽ thực hiện chuyến đi thực tế thân thiện với môi trường đến vùng nông thôn vào cuối tuần này.
3. Tourists are not allowed to litter / rubbish in the park.
Đáp án: litter
Giải thích: vị trí này cần một động từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng khách du lịch không được phép làm gì đó trong công viên. Vậy có thể suy ra từ cần chọn là “litter”- vứt rác (không chọn “rubbish” vì nó là danh từ mang nghĩa là rác).
4. Mass tourism / Ecotourism helps to protect the natural environment.
Đáp án: Ecotourism
Giải thích: vị trí này cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “protect the natural environment” (bảo vệ môi trường tự nhiên). Vậy có thể suy ra từ cần chọn là “Ecotourism”- du lịch sinh thái (không chọn “Mass tourism”- du lịch đại chúng). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên.
5. Habitat loss is one of the greatest threats to biodiversity / biology.
Đáp án: biodiversity
Giải thích: vị trí này cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “habitat loss” (mất môi trường sống) và “the greatest threats” (những mối đe dọa lớn nhất). Vậy có thể suy ra từ cần chọn là “biodiversity”- đa dạng sinh học (không chọn “biology”- môn sinh học). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học.
Syntax
1. Transform these sentences into indirect speech.
‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.
Đáp án: My brother said he was doing research on sustainable tourism.
Giải thích: Đây là câu tường thuật dạng câu kể với chủ ngữ là “my brother”, ta đổi đại từ nhân xưng “I” (câu trực tiếp) thành “he” (câu tường thuật) và đổi từ thì hiện tại tiếp diễn (câu trực tiếp) sang quá khứ tiếp diễn (câu tường thuật). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.
‘Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.
Đáp án: Minh asked Nam if / whether he liked watching programmes about wildlife and nature.
Giải thích: Đây là câu tường thuật dạng câu hỏi Yes / No với chủ ngữ là “Minh” và tân ngữ là “Nam” nên ta dùng “if / whether” sau tân ngữ, đổi đại từ nhân xưng “you” (câu trực tiếp) thành “he” (chỉ Nam trong câu tường thuật) và đổi từ thì hiện tại đơn (câu trực tiếp) sang quá khứ đơn (câu tường thuật). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.
'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment, Mr Smith?' Hoa asked.
Đáp án: Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.
Giải thích: Đây là câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi (what) với chủ ngữ là “Hoa”và tân ngữ là “Mr Smith” nên ta dùng từ để hỏi “what” sau tân ngữ, đổi đại từ nhân xưng “we” (câu trực tiếp) thành “they” (câu tường thuật) và “can” trong câu trực tiếp có thể đổi thành “could” trong câu tường thuật hoặc giữ nguyên. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Hoa hỏi thầy Smith rằng họ có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.
‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said.
Đáp án: The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.
Giải thích: Đây là câu tường thuật dạng câu kể với chủ ngữ là “the club's secretary”, ta đổi đại từ nhân xưng “we” (câu trực tiếp) thành “they” (câu tường thuật), đổi thì tương lai gần (câu trực tiếp) thành “was / were + V-ing” (câu tường thuật) và đổi “this year” (câu trực tiếp) thành “that year” (câu tường thuật). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.
'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained.
Đáp án: The teacher explained that the animals would /will not survive extreme cold weather in the North.
Giải thích: Đây là câu tường thuật dạng câu kể với chủ ngữ là “the teacher”, ta đổi “will” (câu trực tiếp) thành “would” (câu tường thuật) hoặc giữ nguyên. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực kỳ lạnh ở miền Bắc.
2. Pair up the two segments to form complete sentences.
1. If we keep cutting down forests, | a. our cities will get cleaner. | |
2. If we use public transport more, | b. there would be no life on earth. | |
3. If global warming continues, | c. the sea level will rise. | |
4. If the laws on illegal hunting were stricter, | d. deforestation will be more serious. | |
5. If there were no air and water, | e. more animals would be saved. |
Đáp án: 1-d, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b.
Giải thích:
1. Đây là câu điều kiện loại 1 (điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) dựa theo cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V(inf). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nếu chúng ta cứ chặt phá rừng thì nạn phá rừng sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn.
2. Đây là câu điều kiện loại 1 (điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) dựa theo cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V(inf). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nếu chúng ta sử dụng phương tiện công cộng nhiều hơn, các thành phố của chúng ta sẽ sạch hơn.
3. Đây là câu điều kiện loại 1 (điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) dựa theo cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V(inf). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, mực nước biển sẽ dâng cao.
4. Đây là câu điều kiện loại 2 (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) dựa theo cấu trúc: If + S + V-ed / V2, S + would + V(inf). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nếu luật săn bắn trái phép được kiểm soát chặt chẽ hơn, thì sẽ có nhiều động vật được cứu hơn.
5. Đây là điều kiện loại 2 (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) dựa trên cấu trúc: If + S + V-ed / V2, S + would + V(inf). Câu diễn đạt ý rằng nếu không có không khí và nước, thì không có sự sống trên trái đất.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Review 4: Language. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và giúp tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Lê Minh Khôi