Key takeaways |
---|
|
Enunciation
1. a. Encircle the word with a varied stress pattern. Listen, verify and repeat the words.
1. | A. picture | B. village | C. reuse |
2. | A. robot | B. exam | C. rubbish |
3. | A. control | B. water | C. paper |
4. | A. mountain | B. housework | C. reduce |
5. | A. repair | B. bottle | C. doctor |
Đáp án:
1. C
Giải thích:
picture: /ˈpɪkʧə/
village: /ˈvɪlɪʤ/
reuse: /riːˈjuːz/
Trọng âm ở từ “picture” và từ “village” đều rơi vào âm thứ nhất, còn trọng âm ở từ “reuse” rơi vào âm thứ hai.
2. B
Giải thích:
robot: /ˈrəʊbɒt/
exam: /ɪɡˈzæm/
rubbish: /ˈrʌbɪʃ/
Trọng âm ở từ “robot” và từ “rubbish” đều rơi vào âm thứ nhất, còn trọng âm ở từ “exam” rơi vào âm thứ hai.
3. A
Giải thích:
control: /kənˈtrəʊl/
water: /ˈwɔːtə/
paper: /ˈpeɪpə/
Trọng âm ở từ “water” và từ “paper” đều rơi vào âm thứ nhất, còn trọng âm ở từ “control” rơi vào âm thứ hai.
4. C
Giải thích:
mountain: /ˈmaʊntɪn/
housework: /ˈhaʊswɜːk/
reduce: /rɪˈdjuːs/
Trọng âm ở từ “mountain” và từ “housework” đều rơi vào âm thứ nhất, còn trọng âm ở từ “reduce” rơi vào âm thứ hai.
5. A
Giải thích:
repair: /rɪˈpeə/
bottle: /ˈbɒtᵊl/
doctor: /ˈdɒktə/
Trọng âm ở từ “bottle” và từ “doctor” đều rơi vào âm thứ nhất, còn trọng âm ở từ “repair” rơi vào âm thứ hai.
1. b. Listen and echo the sentences, focusing on the emphasized syllables and intonation in each sentence.
1. My robot helped me repair the broken cooker.
Dịch nghĩa: Người máy của tôi đã giúp tôi sửa cái nồi nấu bị hỏng.
2. It's better to reuse these shopping bags.
Dịch nghĩa: Tái sử dụng những cái túi mua sắm này thì sẽ tốt hơn nhiều.
3. My future house will have solar energy.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.
Glossary
2. Fill in each sentence with the appropriate verb forms from the provided options.
surf | reduce | reuse | recycle | receive |
1. How much household waste do we ___________ every day?
Đáp án: recycle
Giải thích: Trong câu này, câu hỏi đặt ra là về lượng rác thải sinh hoạt trong gia đình (household waste) được làm gì đó. Trong các từ đã cho, “recycle” (tái chế) là từ phù hợp nhất, bởi rác thải sinh hoạt thường cần được tái chế. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại đơn, với chủ ngữ số nhiều là “we”, vì vậy giữ nguyên động từ “recycle”. Ở đây, câu hỏi đặt ra là nhóm nhân vật “chúng tôi” tái chế được bao nhiêu trong tổng số lượng rác thải sinh hoạt trong gia đình mỗi ngày.
2. My robot sends and ___________ emails for me.
Đáp án: receives
Giải thích: Trong câu này, người máy (robot) của nhân vật “tôi” có nhiệm vụ gửi (sends) và làm gì đó nữa với thư điện tử (email). Trong các từ đã cho, “receive” (nhận) là từ phù hợp nhất, bởi cụm từ “receive emails” có nghĩa là nhận thư điện tử. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại đơn, với chủ ngữ số ít là “my robot”, vì vậy cần thêm “s/es” vào đuôi động từ, tạo thành “receives”. Ở đây, người máy của “tôi” gửi và nhận thư điện tử hộ “tôi”.
3. I'm ___________ internet to look for information on Vietnamese music.
Đáp án: surfing
Giải thích: Trong câu này, nhân vật “tôi” đang làm gì đó trên Internet. Trong các từ đã cho, “surf” (lướt) là từ phù hợp nhất, bởi cụm từ “surf the Internet” có nghĩa là lướt Internet. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại tiếp diễn, vì vậy cần thêm “ing” vào đuôi động từ, tạo thành “surfing”. Ở đây, “tôi” đang lướt Internet để tìm thông tin về âm nhạc Việt Nam (look for information on Vietnamese music).
4. We need to ___________ the amount of salt in our diet.
Đáp án: reduce
Giải thích: Trong câu này, nhóm nhân vật “chúng tôi” cần (need) làm gì đó với lượng muối trong chế độ ăn của họ (the amount of salt in our diet). Trong các từ đã cho, “reduce” (cắt giảm) là từ phù hợp nhất, bởi thông thường con người nên giảm bớt lượng muối tiêu thụ hàng ngày. Cấu trúc của “need” là need + to-V(bare), nên giữ nguyên động từ “reduce”. Ở đây, “chúng tôi” cần cắt giảm lượng muối trong chế độ ăn.
5. I think we should ___________ these envelopes.
Đáp án: reuse
Giải thích: Trong câu này, nhân vật “tôi” cho rằng họ nên (should) làm gì đó với những cái phong bì (envelopes). Trong các từ đã cho, “reuse” (tái sử dụng) là từ phù hợp nhất, bởi những chiếc phong bì hoàn toàn có thể được sử dụng lại một hay nhiều lần nữa. Cấu trúc của “should” là should + V(bare), nên giữ nguyên động từ “reuse”. Ở đây, “tôi” cho rằng họ nên tái sử dụng những cái phong bì này.
3. Select the accurate terms.
1. He didn’t understand her feels / feelings.
Đáp án: feelings
Giải thích: Trong câu này, cần một danh từ đứng sau động từ “understand” (hiểu) và tính từ sở hữu “her”. Ở đây, “feelings” (cảm xúc) là danh từ, và câu này nêu rằng anh ta đã không hiểu nổi những cảm xúc của cô ấy.
2. A robot works as a watch / guard to keep their house safe.
Đáp án: guard
Giải thích: Trong câu này, cần điền danh từ để đứng sau mạo từ “a”, để nói về nhiệm vụ của một người máy (robot). Ở đây, “guard” (lính canh) là danh từ, và câu này nêu rằng một người máy sẽ làm việc với tư cách một lính canh để giữ an toàn cho ngôi nhà của họ.
3. Home robots can do / make meals for us.
Đáp án: make
Giải thích: Trong câu này, cần điền một động từ để đứng sau trợ động từ “can” (có thể), nói về khả năng của những người máy gia dụng (home robot). Ở đây, cụm “make meals” có nghĩa là nấu những bữa ăn, và câu này nêu rằng những người máy gia dụng có thể nấu các bữa ăn cho chúng ta.
4. It's your turn to make / do the dishes, Nick!
Đáp án: do
Giải thích: Trong câu này, cần điền một động từ để cùng “to” đứng ngay trước tạo thành động từ nguyên thể có “to” (to-V), nói về lượt (turn) làm gì đó với bát đĩa (dishes) của Nick. Ở đây, cụm “do the dishes” có nghĩa là rửa bát, và câu này nêu rằng đã đến lượt rửa bát của Nick.
Syntax
4. Finish sentences using the adjectives in brackets in their comparative or superlative form.
1. The Moon is the ___________ natural object to Earth in the solar system. (close)
Đáp án: closest
Giải thích: Trong câu này, ngay trước chỗ trống là “the”, mà cấu trúc của cấp so sánh nhất của tính từ ngắn là “the + adj-est/iest”, vì vậy cần điền dạng so sánh nhất của tính từ ngắn “close” (gần). Ở đây, mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.
2. I'm a bit ___________ than my older brother. (tall)
Đáp án: taller
Giải thích: Trong câu này, ngay sau chỗ trống là “than”, mà cấu trúc của cấp so sánh hơn của tính từ ngắn là “adj-er/ier”, vì vậy cần điền dạng so sánh hơn của tính từ ngắn “tall” (cao). Ở đây, nhân vật “tôi” cao hơn anh trai một chút.
3. Egypt is one of the ___________ countries in the world. (old)
Đáp án: oldest
Giải thích: Trong câu này, ngay trước chỗ trống là “the”, mà cấu trúc của cấp so sánh nhất của tính từ ngắn là “the + adj-est/iest”, vì vậy cần điền dạng so sánh nhất của tính từ ngắn “old” (già, cũ, cổ). Ở đây, Ai Cập là một trong những đất nước cổ nhất trên thế giới.
4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ___________ than V10. (fast)
Đáp án: faster
Giải thích: Trong câu này, ngay sau chỗ trống là “than”, mà cấu trúc của cấp so sánh hơn của tính từ ngắn là “adj-er/ier”, vì vậy cần điền dạng so sánh hơn của tính từ ngắn “fast” (nhanh). Ở đây, V10 là một người máy rất nhanh nhạy, tuy nhiên O35 lại còn nhanh hơn so hơn V10.
5. Nguyen Du is one of the ___________ Vietnamese poets. (great)
Đáp án: greatest
Giải thích: Trong câu này, ngay trước chỗ trống là “the”, mà cấu trúc của cấp so sánh nhất của tính từ ngắn là “the + adj-est/iest”, vì vậy cần điền dạng so sánh nhất của tính từ ngắn “great” (vĩ đại). Ở đây, Nguyễn Du là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất của Việt Nam.
5. Write a / an or the.
1. He is ___________ robot designer.
Đáp án: a
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “robot designer” (nhà thiết kế người máy), một cụm danh từ số ít chưa được xác định, và từ ở trước - “robot” - có phiên âm là /ˈrəʊbɒt/ bắt đầu bằng phụ âm /r/. Sử dụng “a” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ở đây, anh ta là một nhà thiết kế người máy.
2. In the future, we will live on ___________ Moon.
Đáp án: the
Giải thích: Ở đây, sau chỗ trống là “Moon” (mặt trăng), là một thực thể vũ trụ mà tất cả mọi người đều biết đến và là duy nhất. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Ở đây, trong tương lai thì chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.
3. I have ___________ old toy robot.
Đáp án: an
Giải thích: Ở đây, từ đứng sau chỗ trống là “old toy robot” (đồ chơi người máy cũ), một cụm danh từ số ít chưa được xác định, và từ ở trước - “old” - có phiên âm là /əʊld/ bắt đầu bằng nguyên âm /əʊ/. Sử dụng “an” cho những danh từ số ít nói chung hay không xác định, và có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Ở đây, nhân vật “tôi” có một đồ chơi người máy cũ.
4. ___________ car over there is mine.
Đáp án: The
Giải thích: Ở đây, sau chỗ trống là “car” (xe ô tô), đều là những danh từ xác định, bởi người nghe hoàn toàn hiểu người nói đang nhắc đến cái xe nào - là cái xe đang đậu ở kia. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Ở đây, cái xe ở kia là của nhân vật “tôi”.
5. ___________ Earth goes around ___________ Sun.
Đáp án: The - the
Giải thích: Ở đây, sau chỗ trống là “Earth” (trái đất) và “Sun” (mặt trời), là những thực thể vũ trụ mà tất cả mọi người đều biết đến và là duy nhất. Sử dụng “the” cho những danh từ đã xác định. Ở đây, câu này nêu rằng trái đất xoay quanh mặt trời.
6. Select the correct option in brackets to complete each sentence.
1. If we (protect / protected) our forests, we will help our planet.
Đáp án: protect
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, mà vế này có chủ ngữ số nhiều là “we” nên giữ nguyên động từ “protect”. Ở đây, nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp được hành tinh của mình.
2. I'm not sure what to do next weekend. I (might / have to) go to the cinema.
Đáp án: might
Giải thích: Câu đầu tiên nêu rằng nhân vật “tôi” chưa chắc (not sure) sẽ làm gì vào cuối tuần tới (what to do next weekend). Vì có sự không chắc chắn ở đây nên trợ động từ phù hợp trong câu tiếp theo sẽ là “might” (có thể). Ở đây, “tôi” có thể sẽ đi xem phim.
3. I (will / might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
Đáp án: might
Giải thích: Vế thứ hai nêu rằng nhân vật “tôi” chưa rõ (not sure) là mình sẽ bay tới TP Hồ Chí Minh (fly to Ho Chi Minh City) hay không. Vì có sự không chắc chắn ở đây nên trợ động từ phù hợp trong vế đầu sẽ là “might” (có thể). Ở đây, “tôi” có thể sẽ bay tới TP Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng “tôi” chưa chắc chắn về chuyện đó.
4. If we continue to pollute the air, we will (have / having) breathing problems.
Đáp án: have
Giải thích: Trong câu có “if” và nói về việc có thể xảy ra trong tương lai nên ở đây cần sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Theo đó, vế có “if” trong câu sẽ sử dụng thì hiện tại đơn, còn vế còn lại sẽ thêm “will” ở trước động từ và giữ động từ “have” (có) ở dạng nguyên thể. Ở đây, nếu chúng ta tiếp tục gây ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ có các vấn đề về đường hô hấp.
5. It's very likely that they (will / might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu, việc họ đến được đây trước 10:30 tối mai là rất có thể. Vì khả năng sự việc xảy ra là rất cao, nên “will” (sẽ) là đáp án phù hợp. Câu này nêu rằng rất có thể họ sẽ đến được đây trước 10:30 tối mai.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Review 4 Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Hải Anh
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Thanh Tâm. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.