Glossary
1. Collaborate with a partner. Associate the attributes of continuous learning (1-5) with their respective practical examples (a-e).
Câu 1:
Đáp án: c
Giải thích: flexible có nghĩa là linh hoạt, uyển chuyển. Trong định nghĩa c có nhắc đến: easily change the time…according to their work schedule. (dễ dàng thay đổi thời gian theo lịch làm việc). Vì vậy, từ flexible là phù hợp với định nghĩa c
Câu 2:
Đáp án: d
Giải thích: voluntary có nghĩa là tự nguyện, tình nguyện. Trong định nghĩa d có nhắc đến: actively find suitable courses for their own benefits without being forced (chủ động tìm khóa học phù hợp với lợi ích bản thân mà không bị ép buộc). Vì vậy, từ voluntary là phù hợp với định nghĩa d.
Câu 3:
Đáp án: b
Giải thích: self-directed có nghĩa là tự định hướng. Trong định nghĩa b có nhắc đến: Learners decide what to learn (người học quyết định học cái gì). Vì vậy, từ self-directed là phù hợp với định nghĩa b.
Câu 4:
Đáp án: e
Giải thích: self-motivated có nghĩa là tự động viên. Trong định nghĩa e có nhắc đến: independently work hard…without others’ encouragement. (làm việc chăm chỉ độc lập…không có sự động viên của người khác). Vì vậy, từ self-motivated là phù hợp với định nghĩa e.
Câu 5:
Đáp án: a
Giải thích: self-improved có nghĩa là tự cải thiện. Trong định nghĩa a có nhắc đến: update their professional knowledge and skills by themselves. (nâng cấp kiến thức chuyên môn và kỹ năng một mình). Vì vậy, từ self-improved là phù hợp với định nghĩa a.
2. Accomplish the sentences using the appropriate terms and expressions provided in the box.
Câu 1:
Đáp án: self-motivation
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ phù hợp với nội dung: completing challenging tasks without the encouragement of other people. (hoàn thành nhiệm vụ thử thách mà không có sự động viên từ người khác).
Do đó, đáp án là self-motivation (sự tự động viên)
Câu 2:
-
Đáp án: lifelong learner - voluntarily
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống đầu tiên là một danh từ chỉ người, chỗ trống thứ hai là một trạng từ, phù hợp với nội dung: learn new things…every single day of your life. (học cái mới..mỗi ngày trong cuộc sống).
Do đó, đáp án là lifelong learner (người học suốt đời) - voluntarily (một cách tự nguyện)
Câu 3:
Đáp án: self-directed
Giải thích: Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho “study” phù hợp với nội dung: colleges encourages … consolidate knowledge. (các trường đại học khuyến khích củng cố kiến thức).
Do đó, đáp án là self-directed (tự định hướng)
Câu 4:
Đáp án: learning styles
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ phù hợp với nội dung: if we recognize our…we will learn better. (nếu nhận ra được…chúng ta sẽ học tốt hơn).
Do đó, đáp án là learning styles (phong cách học tập)
Phonetics
1. Listen and annotate the questions with either rising (↗) or falling (↘) intonation.
Câu 1:
A: Are teachers an important factor in students’ lifelong learning? (↗)
B: Absolutely. They teach students how to learn.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 2:
A: What is the most important requirement for this course? (↘)
B: Self-motivation!
Giải thích: Vì câu hỏi là một Wh- question nên sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 3:
A: Would a secondary school graduate become a better lifelong learner than a university graduate? (↗)
B: I think it depends on the person’s self motivation.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 4:
A: Did you email your report to me? (↗)
B: I’m afraid not. There’s something wrong with my laptop. I’ll send it tonight.
Giải thích: Vì câu hỏi là một câu hỏi Yes/No nên sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi.
Câu 5:
A: How do I encourage my students to develop lifelong learning? (↘)
B: Well, just show them that learning can be fun.
Giải thích: Vì câu hỏi là một Wh- question nên sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi.
2. Collaborate in pairs. Rehearse reciting the brief exchanges from item 1.
Syntax
1. Ben has recently become unemployed. He is pondering over his actions or inactions in his previous job. Pair the if-clauses with the outcomes. Then construct conditional sentences using appropriate verb forms.
Câu 1:
Đáp án: d ⇒ If I had shared my knowledge with others, I would have had more close friends and supporters.
Giải thích: Vì câu 1 có nhắc đến “share knowledge with others” (chia sẻ kiến thức với người khác) nên nối với ý d….more close friends and supporters (nhiều bạn thân và người ủng hộ) là phù hợp. Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have had)
Câu 2:
Đáp án: a ⇒ If I had had more information and knowledge, I would have been better at problem solving.
Giải thích: Vì câu 2 có nhắc đến “had more information and knowledge” (có nhiều thông tin và kiến thức) nên nối với ý a….better at problem solving (giải quyết vấn đề tốt hơn) là phù hợp. Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have been)
Câu 3:
Đáp án: b ⇒ If I had had the opportunity to put my knowledge into practice, I would have gained more practical experience.
Giải thích: Vì câu 3 có nhắc đến “put knowledge into practice” (đem kiến thức vào thực tế) nên nối với ý b….more practical experience (nhiều kinh nghiệm thực tế) là phù hợp. Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have gained)
Câu 4:
Đáp án: e ⇒ If I had known how to analyse the information, I would have improved my critical thinking skills.
Giải thích: Vì câu 4 có nhắc đến “analyse information” (phân tích thông tin) nên nối với ý e….improve critical thinking (cải thiện tư duy phản biện) là phù hợp. Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have improved)
Câu 5:
Đáp án: c ⇒ If I had been able to improve my professional skills through self-learning, I would have become more successful at work.
Giải thích: Vì câu 5 có nhắc đến “improve my professional skills through self-learning” (cải thiện kỹ năng chuyên môn qua tự học) nên nối với ý c….more successful at work (thành công hơn trong công việc) là phù hợp. Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have become)
Mixed conditionals of Type 2 and Type 3
2. Ben is currently reflecting on what he neglected to do in his past employment and his present circumstances. Formulate mixed conditionals, placing the verbs in parentheses in the correct form.
Câu 1:
Đáp án: had shared - would have
Giải thích: Hành động “share knowledge” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3) (had shared), còn hành động “have more ideas” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2) (would have)
Câu 2:
Đáp án: had gained - would be
Giải thích: Hành động “gain some experience” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3) (had gained), còn hành động “be promoted” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2) (would be)
Câu 3:
Đáp án: had been able - would have
Giải thích: Hành động “be able” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3) (had been able), còn hành động “have more job opportunities” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2) (would have)
Câu 4:
Đáp án: had learnt - would not need
Giải thích: Hành động “learn how to …” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3) (had learnt), còn hành động “not need” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2) (would not need)
Câu 5:
Đáp án: had been - would be
Giải thích: Hành động “be able” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3) (had been), còn hành động “be a manager” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2) (would be)
3. Utilize the verbs in parentheses to correctly complete the sentences.
Câu 1:
Đáp án: had learnt - would be
Giải thích: Hành động “learn” là ở quá khứ nên sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (điều kiện loại 3), còn hành động “be a successful…” là ở hiện tại (có trạng từ now) nên sẽ chia theo cấu trúc would + V bare infinitive (điều kiện loại 2)
Câu 2:
Đáp án: had known - would have had
Giải thích: Câu điều kiện giả định về sự việc ở quá khứ nên sẽ chia câu điều kiện loại 3. Động từ ở mệnh đề if sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (had known), động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have had)
Câu 3:
Đáp án: had continued - would have found
Giải thích: Câu điều kiện giả định về sự việc ở quá khứ nên sẽ chia câu điều kiện loại 3. Động từ ở mệnh đề if sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (had continued), động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have found)
Câu 4:
Đáp án: had continued - would have kept
Giải thích: Câu điều kiện giả định về sự việc ở quá khứ nên sẽ chia câu điều kiện loại 3. Động từ ở mệnh đề if sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (had continued), động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would + have + V3 (would have kept)
Câu 5:
Đáp án: had done - might/may have slowed
Giải thích: Câu điều kiện giả định về sự việc ở quá khứ nên sẽ chia câu điều kiện loại 3. Động từ ở mệnh đề if sẽ chia theo thì quá khứ hoàn thành (had done), động từ ở mệnh đề chính sẽ chia theo cấu trúc would/might/may + have + V3 (might/may have slowed)
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises English 12 Unit 10: Language. Through this article, Mytour English hopes that students will study confidently with the new English 12 textbook.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS preparation courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Võ Ngọc Thu