Pronunciation: Intonation in question tags
1. Listen to these dialogues. Observe the intonation of the question tags. Then practice speaking them in pairs.
1. A: So we need to protect local ecosystems, don't we?
B: Yes, we do. (falling tone)
2. A: You'll take the books back to the library, won't you?
B: OK, I'll do that tomorrow. (rising tone)
3. A: We don't want our planet to lose biodiversity, do we?
B: No, we don't. (falling tone)
4. A: An ecosystem is a community of living things, isn’t it? (rising tone)
B: No, it isn’t. It’s a community of both living and non-living things.
5. A: You went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn’t you? (falling tone)
B: Yes, I did.
2. Identify the intonation in the question tags, indicating (rising intonation) or (falling intonation). Then listen and verify. Practice speaking the dialogues in pairs.
1. A: Sorry, I didn’t hear my alarm this morning.
B: So you were late again, weren't you?
Đáp án: falling tone
Giải thích: theo như phần lý thuyết của bài, người nói sẽ thường xuống giọng ở các từ để hỏi khi người nói khá chắc chắn về khẳng định của mình, và thường người còn lại sẽ thừa nhận điều đó.
2. A: I couldn't watch the match last night. We won, didn’t we?
B: Yes, we did.
Đáp án: rising tone
Giải thích: theo phần lý thuyết chương, khi người nói không chắc về khẳng định của mình và sử dụng câu hỏi đuôi, người nói thường sẽ lên giọng.
3. A: There are several ecosystems that can be found in Viet Nam.
B: Yes. Viet Nam is biologically diverse, isn't it?
Đáp án: falling tone
Giải thích: lý thuyết đề bài đã chỉ ra rằng, khi người nói muốn nhấn mạnh lại một quan điểm, người nói sẽ xuống giọng ở câu hỏi đuôi.
4. A: We are running out of fossil fuels, aren't we?
B: Yes, we are. We should find more alternative sources of energy.
Đáp án: falling tone
Giải thích: theo như phần lý thuyết của bài, người nói sẽ thường xuống giọng ở các từ để hỏi khi người nói khá chắc chắn về khẳng định của mình, và thường người còn lại sẽ thừa nhận điều đó.
5. A: People should stop damaging the environment, shouldn't they?
B: Yes, I agree with you.
Đáp án: falling tone
Giải thích: theo như phần lý thuyết của bài, người nói sẽ thường xuống giọng ở các từ để hỏi khi người nói khá chắc chắn về khẳng định của mình, và thường người còn lại sẽ thừa nhận điều đó.
Vocabulary: Flora and fauna
1. Associate the terms and expressions with their definitions.
1. native
Đáp án: e. existing naturally in a place
Giải thích: Native (adjective) /ˈneɪ.tɪv/: Bản địa
2. tropical forest
Đáp án: d. thick forest that grows in the hot parts of the world
Giải thích: Tropical Forest (noun) /ˈtrɒp.ɪ.kəl ˈfɒr.ɪst/: Rừng nhiệt đới
3. species
Đáp án: a. A group of animals or plants that have similar characteristics
Giải thích: Species (noun) /ˈspiː.ʃiːz/: Loài
4. conservation
Đáp án: b. the protection of the natural environment
Giải thích: Conservation (noun) /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/: Bảo tồn
5. Mammal
Đáp án: c. any animal that gives birth to live young, not eggs, and feeds its young on milk
Giải thích: Mammal (noun) /ˈmæm.əl/: Động vật có vú
2. Fill in the blanks using the appropriate forms of the terms and expressions from 1.
1. ___________ usually have a great variety of flora and fauna.
Đáp án: tropical forests
Từ khóa: flora, fauna
Loại từ cần điền: cụm danh từ
Dịch nghĩa: Rừng nhiệt đới thường có nhiều động vật và thực vật.
Giải thích: vị trí ô trống cần điền một danh từ, chứa các loài động vật và thực vật (flora and fauna). Trong số các từ đã cho, chỉ có “tropical forest” (rừng nhiệt đới) là đáp án phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
2. Many young people are really interested in wildlife ____________ nowadays.
Đáp án: conservation
Từ khóa: young people, wildlife
Loại từ cần điền: danh từ
Dịch nghĩa: Rất nhiều người trẻ quan tâm đến bảo tồn đời sống hoang dã hiện nay.
Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ, dữ kiện cho sẵn là rất nhiều người trẻ quan tâm đến (are really interested in) một thứ gì đó hoang dã (in wildlife), trong số các từ đã cho, “conservation” (bảo tồn), thỏa mãn về ngữ nghĩa và loại từ.
3. Koalas and kangaroos are ____________ to Australia only.
Đáp án: native
Từ khóa: koalas, kangaroos, Australia
Loại từ cần điền: tính từ
Dịch nghĩa: Chuột túi và gấu koala là động vật bản địa của Úc.
Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ thỏa mãn cho các dữ kiện có sẵn là gấu koala và chuột túi, nước Úc (Australia). Vậy trong các từ đã cho, chỉ có tính từ “native” (thuộc về bản địa) là phù hợp.
4. Cat Ba National Park has many plant ___________ that can be used as medicine.
Đáp án: species
Từ khóa: Cat Ba National Park, plant, medicine
Loại từ cần điền: danh từ
Dịch nghĩa: Vườn quốc gia Cát Bà có nhiều loài thực vật có thể dùng làm thuốc.
Giải thích: vị trí ô trống đang cần một danh từ, có thể dùng để làm thuốc. Trong các từ đã cho chỉ có từ “species” (loài) phù hợp với vị trí ô trống để ghép thành cụm từ “plant species” (loài cây).
5. Some groups of ___________, including lions and tigers, eat mainly meat.
Đáp án: mammals
Từ khóa: lions, tigers, eat, meat
Loại từ cần điền: danh từ
Dịch nghĩa: Một số nhóm động vật có vú, bao gồm sư tử và hổ, chủ yếu ăn thịt.
Giải thích: vị trí ô trống cần điền một loài thú trong đó có bao gồm sư tử, hổ, chủ yếu ăn thịt (eat mainly meat). Vậy người học xem xét các từ đã cho chỉ có “mammals” (động vật có vú) là thỏa mãn các điều kiện trên.
Grammar: Composite nouns
1. Utilize the terms in the box to construct five compound nouns.
1.
Đáp án: Endangered species
Giải thích: Endangered Species (noun) /ɛnˈdeɪn.dʒərd ˈspiː.ʃiːz/: loài có nguy cơ tuyệt chủng
2.
Đáp án: Nature reserve
Giải thích: Nature Reserve (noun) /ˈneɪ.tʃər rɪˈzɜːrv/: Khu bảo tồn thiên nhiên
3.
Đáp án: Life expectancy
Giải thích: Life Expectancy (noun) /laɪf ɪkˈspek.tən.si/: Tuổi thọ trung bình
4.
Đáp án: Rainforest
Giải thích: Rainforest (noun) /reɪn ˈfɒr.ɪst/: Rừng mưa
5.
Đáp án: Vocational school
Giải thích: Vocational School (noun) /voʊˈkeɪ.ʃən.əl skuːl/: Trường dạy nghề
2. Collaborate in pairs. Employ the terms in the box to form compound nouns. Subsequently, craft sentences with them.
1.
Đáp án: Wildlife
Giải thích: Wildlife (noun) /ˈwaɪldˌlaɪf/: Động vật hoang dã
Đặt câu: The national park is home to diverse wildlife, including rare bird species.
Dịch nghĩa: Vườn quốc gia là nhà của đa dạng động vật hoang dã, bao gồm các loài chim hiếm.
2.
Đáp án: Swimming pool
Giải thích: Swimming Pool (noun) /ˈswɪ.mɪŋ puːl/: Hồ bơi
Đặt câu: Every summer, the children eagerly await their daily trips to the swimming pool.
Dịch nghĩa: Mỗi mùa hè, lũ trẻ trông đợi háo hức chuyến đi đến hồ bơi.
3.
Đáp án: sea level
Giải thích: Sea Level (noun) /siː ˈlɛv.əl/: Mực nước biển
Đặt câu: Due to global warming, there's a concern about the rising sea level affecting coastal cities.
Dịch nghĩa: Do hiện tượng nóng lên toàn cầu, có mối lo ngại về mực nước biển tăng lên ảnh hưởng đến các thành phố ven biển.
4.
Đáp án: mobile phone
Giải thích: Mobile Phone (noun) /ˈmoʊ.bəl foʊn/: Điện thoại di động
Đặt câu: She couldn't reach him because he left his mobile phone at home.
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể liên lạc được với anh ấy vì anh ấy để quên điện thoại di động ở nhà.
Above are the complete answers and detailed explanations for the textbook exercises Tiếng Anh 11 unit 10: Language. Through this article, Anh Ngữ Mytour hopes that students will confidently study well with Tiếng Anh 11 Global Success.
Furthermore, Anh Ngữ Mytour is currently organizing IELTS exam preparation courses with a program built on the collaboration of four aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Kim Ngân