Từ vựng
1. Viết các từ hoặc cụm từ được cung cấp trong hộp bên cạnh theo ý nghĩa của chúng.
1. The traditional clothes worn by people from a particular country on special occasions
Đáp án: national costumes (n): /ˈnæʃənl ˈkɒs.tjuːmz/: Trang phục dân tộc
Nghĩa: quần áo truyền thống được người dân từ một quốc gia mặc vào dịp đặc biệt
2. become part of a country or community by fully integrating into their society or culture
Đáp án: assimilate (v) /əˈsɪmɪleɪt/: Hòa nhập
Nghĩa: trở thành một phần của quốc gia hoặc cộng đồng bằng cách hòa nhập hoàn toàn vào xã hội hoặc văn hóa của họ
3. a traditional way of behaving and doing things in a particular society
Đáp án: custom (n): /ˈkʌs.təm/: Phong tục, tập tục.
Nghĩa: một cách truyền thống để cư xử và làm việc trong một xã hội
4. make something continue in the same way as before
Đáp án: maintain (v) /meɪnˈteɪn/: Duy trì
Nghĩa: làm cho một cái gì đó tiếp tục theo cùng một cách như trước
5. activities related to religion, art, customs, diet, etc.
Đáp án: cultural practices (n): /ˈkʌl.tʃərəl ˈpræk.tɪs.ɪz/: Hoạt động văn hóa.
Nghĩa: các hoạt động liên quan đến tôn giáo, nghệ thuật, tập quán, chế độ ăn uống, ...
6. including people of different races, religions, languages and traditions
Đáp án: multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: Đa văn hóa
Nghĩa: bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau
2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
1. Some ethnic groups have strange _________ such as walking on fire to prevent natural disasters.
Đáp án: cultural practices
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Một số nhóm dân tộc có những hoạt động văn hóa kỳ lạ như là đi bộ trên than lửa để ngăn ngừa thiên tai.
2. The Vietnamese people still follow the _________ of giving lucky money to children during the Tet holidays.
Đáp án: custom
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Người dân Việt Nam vẫn theo phong tục mừng tuổi cho trẻ con trong dịp tết.
3. The ao dai, cheongsam, kimono and sari are women's _________ in some Asian countries.
Đáp án: national costumes
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Áo dài, sườn xám, kimono và sari là trang phục dân tộc của phụ nữ ở một số nước Châu Á
4. Many ethnic groups find it difficult to _________ their own language or preserve their culture.
Đáp án: maintain
Loại từ cần điền: động từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Nhiều nhóm dân tộc cảm thấy khó khăn trong việc duy trì ngôn ngữ của mình hoặc bảo vệ nền văn hóa của họ.
5. People living in a(n) _________ society should learn to respect and understand different cultural values.
Đáp án: multicultural
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Những người sống trong một xã hội đa văn hóa nên học cách tôn trọng và hiểu các giá trị văn hóa khác nhau.
6. Migrants may lose their cultural identity as they become _________ into the new community.
Đáp án: assimilated
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: câu trên có nghĩa: Người di cư có thể mất đi bản sắc văn hóa khi họ được đồng hóa vào cộng đồng mới.
Phát âm
1. Các cụm từ sau được phát âm trong âm nhạc chậm chú ý và trong âm nhạc nhanh, nối tiếp. Nghe và lặp lại. Chú ý đến việc phát âm của các âm thanh được gạch chân.
no assimilation in slow, careful speech | with assimilation in fast, connected speech |
a. great culture shock /ɡreɪt ˈkʌl.tʃər ʃɒk/ | b. great culture shock /ɡreɪk ˈkʌl.tʃər ʃɒk/ |
a. good cook /ɡʊd kʊk/ | b. good cook /ɡʊg kʊk/ |
a. garden gate /ˈɡɑːdən ɡeɪt/ | b. garden gate /ˈɡɑːdəŋ ɡeɪt/ |
a. essay on culture /ˈɛseɪ ɒn ˈkʌl.tʃər/ | b. essay on culture /ˈɛseɪ ɒŋ ˈkʌl.tʃər/ |
a. express your opinion /ɪkˈsprɛs jɔːr əˈpɪnjən/ | b. express your opinion /ɪkˈsprɛʃ jɔːr əˈpɪnjən/ |
a. quiz show /kwɪz ʃoʊ/ | b. quiz show /kwɪʒ ʃoʊ/ |
2. Nghe và lặp lại các câu sau được phát âm trong âm nhạc nhanh, nối tiếp.
1. He experienced great culture shock when he first came to Europe.
Lưu ý phát âm: /ɡreɪk ˈkʌl.tʃər/; /fɜːrsk keɪm/
Nghĩa: Anh ấy trải nghiệm sốc văn hóa mạnh khi lần đầu tiên anh ấy đến Châu Âu.
2. The man in the red car over there is a good cook.
Lưu ý phát âm: /rɛg kɑːr/; /ɡʊg kʊk/
Nghĩa: Người đàn ông trong cái ô tô đỏ đằng kia là một đầu bếp giỏi.
3. Please don't leave the garden gate open.
Lưu ý phát âm: /ˈɡɑːdəŋ ɡeɪt/
Nghĩa: Làm ơn đừng để cánh cổng khu vườn mở.
4. You can express your opinions at the end of this show.
Lưu ý phát âm: /ɪkˈsprɛʃ jɔːr/; /ðɪʃ ʃoʊ/
Nghĩa: Bạn có thể bày tỏ ý kiến của bạn vào cuối chương trình này.
5. There's a quiz show on Channel 7 tonight.
Lưu ý phát âm: /kwɪʒ ʃoʊ/
Nghĩa: Có một chương trình đố vui trên Kênh 7 tối nay.
Ngữ pháp
1. Đặt các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1. I (clean) ________ the whole house. Does it look nice and tidy?
Đáp án: have cleaned
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động lau nhà xảy ra và vừa kết thúc để lại kết quả là ngôi nhà sạch sẽ và gọn gàng. Chủ ngữ là I vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have cleaned”. Nghĩa của cả câu là: Mình đã dọn dẹp cả nhà. Nó trông đẹp và gọn gàng chứ?
2. For many years, the villagers (try) ________ very hard to bring back the old custom.
Đáp án: have been trying
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục xảy ra của hành động. Hành động đã cố gắng liên tục không nghỉ nhiều năm được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “villagers” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have been trying”. Nghĩa của cả câu là: Trong nhiều năm, người dân trong làng đã cố gắng rất nhiều để khôi phục lại các tập quán cũ.
3. That tower (stand) ________ on top of the hill for 300 years.
Đáp án: has stood
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trong thời gian rất dài. Hành động cái tháp đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay là trạng thái kéo dài và có tính ổn định, lâu bền. Chủ ngữ là ‘That tower” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has stood”. Nghĩa của cả câu là: Cái tháp đó đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay
4. My father (work) ________ in the garden all morning. He (plant) ________ a lot of tulips and roses.
Đáp án: has been working, has planted
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục xảy ra của hành động. Hành động đã làm việc trong vườn liên tục cả buổi sáng được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “father” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has been working”. Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Kết quả trồng được nhiều hoa được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “he” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has planted”. Nghĩa của cả câu là: Trong nhiều năm, người dân trong làng đã cố gắng rất nhiều để khôi phục lại các tập quán cũ.
5. They (go) ________ to Hue to attend the festival there and won't be back until next week.
Đáp án: have gone
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động đi tới Huế đã xảy ra được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “They” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have gone”. Nghĩa của cả câu là: Họ đã đến Huế để tham dự lễ hội ở đó và sẽ không trở lại cho đến tuần tới.
6. I (not finish) ________ reading the book about Thai culture yet, so I can't answer your questions now.
Đáp án: haven't finished
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Câu trên nhấn mạnh kết quả chưa đọc xong cuốn sách. Chủ ngữ là “I” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “haven't finished”. Nghĩa của cả câu là: Mình vẫn chưa đọc xong cuốn sách về văn hoá Thái Lan, vậy nên bây giờ mình không thể trả lời câu hỏi của bạn.
2. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc, sử dụng so sánh lặp lại.
1. My father's cooking is getting (good) ________ as the years go by.
Đáp án: Better and better
Giải thích: "better and better" được sử dụng để so sánh chất lượng nấu ăn của cha tôi theo thời gian. Sự so sánh lặp lại "better" nhấn mạnh sự cải thiện liên tục trong cách nấu ăn của ông ấy. Nghĩa của câu trên là: Tài nấu ăn của bố tôi ngày càng giỏi hơn theo từng năm.
2. A lot of people are migrating to the city to look for work. The cost of living there is becoming (high) _________.
Đáp án: Higher and higher
Giải thích: "higher and higher" là một hình thức so sánh lặp lại được sử dụng để so sánh sự gia tăng của chi phí sống trong thành phố. Sự lặp lại của "higher" nhấn mạnh sự tăng liên tục trong chi phí. Nghĩa của câu trên là: Nhiều người đang di cư đến thành phố để tìm việc. Chi phí sinh hoạt ở đó đang trở nên ngày càng cao hơn.
3. It's getting (difficult) _________ to find a job these days.
Đáp án: More and more difficult
Giải thích: "more and more difficult" được sử dụng để diễn tả sự gia tăng của mức độ khó khăn trong việc tìm việc làm. Sự lặp lại của "more difficult" nhấn mạnh sự tăng dần của thách thức. Nghĩa của câu trên là: Ngày càng khó khăn để tìm công việc trong những ngày này.
4. The race car was running (fast) ________ when it crashed into a tree.
Đáp án: Faster and faster
Giải thích: "faster and faster" được sử dụng để miêu tả tốc độ gia tăng của chiếc xe đua. Sự lặp lại của "faster" nhấn mạnh sự tăng tốc dẫn đến tai nạn. Nghĩa của câu trên là: Chiếc xe đua đã chạy ngày càng nhanh hơn khi nó đâm vào một cái cây
5. With the development of the Internet, (few) ________ people send greeting cards on special occasions.
Đáp án: Fewer and fewer
Giải thích: "fewer and fewer" được sử dụng để so sánh sự giảm dần của số người gửi thiệp chúc mừng do sự gia tăng của Internet. Sự lặp lại của "fewer"" nhấn mạnh xu hướng giảm. Nghĩa của câu trên là: Với sự phát triển của Internet, ngày càng ít người gửi thiệp chúc mừng vào những dịp đặc biệt
6. The practice of using (many) ________ chemicals to improve crop yields is harmful to people's health.
Đáp án: More and more
Giải thích: "more and more" là một cách diễn tả so sánh lặp lại, so sánh sự gia tăng việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp. Sự lặp lại của "more" nhấn mạnh sự gia tăng của lượng hóa chất được sử dụng. Nghĩa của câu trên là: Thực tiễn của việc sử dụng ngày càng nhiều hóa chất để cải thiện sản lượng cây trồng có hại cho sức khỏe của người dân
3. Sử dụng thông tin trong bảng để hoàn thành các câu với so sánh lặp lại.
1. It __________ this winter in New York.
Đáp án: is becoming colder and colder
Vị trí đáp án:
Average temperatures in New York (Nhiệt độ trung bình ở New York):
Dec. High: 6°C Low: 0°C (Tháng 12. Nhiệt độ cao: 6°C. Nhiệt độ thấp: 0°C)
Jan. High: 4°C Low: -2°C (Tháng 1. Nhiệt độ cao: 4°C. Nhiệt độ thấp: -2°C)
Feb. High: 3°C Low:-4°C (Tháng 2. Nhiệt độ cao: 3°C. Nhiệt độ thấp: -4°C)
Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy nhiệt độ giảm dần qua các tháng. “Colder and colder” được sử dụng để miêu tả thời tiết lạnh dần mùa đông ở New York.
2. Petrol prices _________ this year.
Đáp án: are becoming lower and lower
Vị trí đáp án:
Petrol price (Giá xăng)
Jan. $2.8/litre Tháng 1: 2,8 đô/lít)
Feb. $2.5/litre (Tháng 2: 2,5 đô/lít)
Mar. $2/litre (Tháng 3: 2 đô/lít)
Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy giá xăng càng ngày càng giảm. “Lower and lower” để mô tả sự giảm dần của giá thành xăng.
3. _________ are using the Internet in my city now.
Đáp án: More and more people
Vị trí đáp án:
Internet users in my city (Số người sử dụng Internet ở thành phố của mình):
In 2000 - 2 million (Năm 2000 - 2 triệu)
In 2015 - 3 million (Năm 2015 - 3 triệu)
In 2020 - 4 million (Năm 2020 - 4 triệu)
Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy số người sử dụng Internet ở thành phố càng ngày càng tăng. “More and more” để nhấn mạnh sự gia tăng này.
4. Josh ________ when he realized that the police were trying to stop him.
Đáp án: was driving faster and faster
Vị trí đáp án:
Josh's car speed (Vận tốc xe hơi của Josh):
50 km/h (50 km/giờ)
70 km/h (70km/giờ)
100 km/h (100 km/giờ)
Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy tốc độ lái xe của Josh càng ngày càng tăng. “faster and faster” để nhấn mạnh sự ra tăng nhanh này Khi Josh phóng xe trốn cảnh sát.
5. _________ went to ABC Supermarket last year.
Đáp án: Càng ngày càng ít khách hàng
Vị trí đáp án:
Khách hàng của siêu thị ABC (ABC Supermarket's customers)
Tháng 1: 50.000 người (Jan. 50,000)
Tháng 4: 35.000 người (Apr. 35,000)
Tháng 9: 25.000 người (Sept. 25,000)
Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy lượt khách ngày càng giảm, càng ít khách. “Càng ngày càng ít” để nhấn mạnh sự dần giảm đi này.
Dưới đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết bài tập Sách giáo khoa Tiếng Anh 12 Unit 5: Ngôn ngữ. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour kỳ vọng rằng học sinh sẽ học tốt và tự tin hơn với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi