Speaking: The Melody of Questions
1. Listen and imitate. Notice the rise or fall in tone in the questions below.
1. Did anyone go? (rising tone)
2. Is academic education important nowadays? (rising tone)
3. What are your plans for the future? (falling tone)
4. When does the course start? (falling tone)
2. Listen and identify the intonation in these questions, indicating (rising intonation) or (falling intonation). Then practice saying them in pairs.
1. Do you want to go to university?
Đáp án: nâng giọng ở cuối câu
Giải thích: dựa theo lý thuyết của bài học, người học thường sẽ nâng tông giọng ở cuối câu đối với câu hỏi Yes/no.
2. Have you talked with your parents about your plans?
Đáp án: nâng giọng ở cuối câu
Giải thích: dựa theo lý thuyết của bài học, người học thường sẽ nâng tông giọng ở cuối câu đối với câu hỏi Yes/no.
3. How much does it cost to study at university?
Đáp án: xuống giọng ở cuối câu
Giải thích: dựa theo lý thuyết của bài học, người học thường sẽ hạ tông giọng ở cuối câu đối với câu hỏi Wh.
4. What's your favorite subject at school?
Đáp án: xuống giọng ở cuối câu
Giải thích: dựa theo lý thuyết của bài học, người học thường sẽ hạ tông giọng ở cuối câu đối với câu hỏi Wh.
Vocabulary: Advancing your education
1. Associate the words and phrases with their definitions.
1. school-leaver (n)
Đáp án: C. a person who has just left school
Giải thích: School-leaver (noun) /ˈskuːlˌliːvər/: Người vừa tốt nghiệp phổ thông
2. vocational education (np)
Đáp án: D. education that prepares students for work in a specific trade
Giải thích: Vocational education (noun phrase) /voʊˈkeɪʃənəl ˌɛdʒʊˈkeɪʃən/: Giáo dục nghề
3. higher education (n)
Đáp án: A. education at a college or university
Giải thích: Higher education (noun phrase) /ˈhaɪər ˌɛdʒʊˈkeɪʃən/: Giáo dục đại học
4. qualification (n)
Đáp án: E. an official record showing that you have finished a training course or have the necessary skills, etc.
Giải thích: Qualification (noun) /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/: Bằng cấp, trình độ chuyên môn.
5. Graduation (n)
Đáp án: B. the act of completing a university degree or a course of study
Giải thích: Graduation (n) /ˌɡrædʒ.uˈeɪ.ʃən/: việc tốt nghiệp một trường đại học hoặc một khóa học
2. Fill in the blanks with the appropriate forms of the words and phrases from 1.
1. Many parents nowadays want their children to pursue ____________ at universities after leaving school.
Đáp án: Many parents nowadays want their children to pursue higher education at universities after leaving school.
Dịch nghĩa: Nhiều bậc cha mẹ ngày nay muốn con cái của họ theo đuổi giáo dục cao hơn tại các trường đại học sau khi rời ghế nhà trường.
Giải thích: vị trí ô trống cần một cụm danh từ. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ba mẹ muốn con theo đuổi học đại học (universities), thuộc giáo dục bậc cao (higher education). Trong các từ đã cho chỉ có từ higher education (giáo dục bậc cao) phù hợp với ngữ nghĩa của câu.
2. He didn't get the job he wanted because he didn‘t have the right _____________.
Đáp án: He didn't get the job he wanted because he didn't have the right qualification.
Dịch nghĩa: Anh ấy không nhận được công việc mình mong muốn bởi vì anh ấy không có bằng cấp phù hợp.
Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Xét ngữ nghĩa của câu trên và các sự lựa chọn từ đã có, “qualification” (noun) /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/: Bằng cấp, trình độ chuyên môn - là một điều kiện cần để ứng tuyển một công việc. Người học phân tích vế trước “He didn't get the job he wanted” (anh ấy không có được công việc mong muốn), suy ra anh ấy không có đủ bằng cấp. Vậy ở đây từ cần điền là qualification.
3. Many _____________ choose to go to university to study academic subjects.
Đáp án: Many school-leavers choose to go to university to study academic subjects.
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh sau khi rời ghế nhà trường phổ thông để theo đuổi con đường học thuật ở bậc đại học.
Giải thích: vị trí ô trống này cần một danh từ chỉ người. Trong đoạn hội thoại người học đã biết đối tượng rời trường học và học một bậc học cao hơn được gọi là “school-leavers”. Vì dữ kiện cho trên nghĩa là “chọn đến trường đại học để học những môn học thuật”. School-leaver (noun) /ˈskuːlˌliːvər/: Người vừa tốt nghiệp phổ thông là đáp án phù hợp cho ô trống này.
4. More and more young people prefer ____________ because they like to learn practical skills.
Đáp án: More and more young people prefer vocational education because they like to learn practical skills.
Dịch nghĩa: Ngày càng nhiều thanh niên thích học nghề vì họ thích học các kỹ năng thực tế.
Giải thích: dựa vào dữ kiện cuối câu “practical skills” (những kỹ năng thực tế), xét các lựa chọn về từ ở bài 1, người học đã biết “vocational education” cung cấp chương trình học có những kỹ năng thực tế. Vậy vocational education là từ phù hợp để điền vào vị trí này.
5. Many young people find it hard to get a job immediately after ______________.
Đáp án: Many young people find it hard to get a job immediately after graduation.
Dịch nghĩa: Nhiều bạn trẻ khó xin việc ngay sau khi tốt nghiệp.
Giải thích: dựa vào kiến thức đã học ở bài 1, sau khi tốt nghiệp người trẻ thường tìm kiếm công việc. Ở câu trên, người trẻ cảm thấy khó khăn về việc tìm việc làm (find it hard to get a job) ngay sau khi tốt nghiệp, từ cần điền vào ô trống là graduation.
Grammar: Gerunds in Perfection
1. Identify and rectify the errors in the given sentences.
1. I forgot have discussed this topic with you.
Đáp án: --> I forgot having discussed this topic with you.
Giải thích: Dựa theo lý thuyết của bài, người học dùng cấu trúc “having done something” trong trường hợp nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi quên đã thảo luận chủ đề này với bạn.
2. Had won many maths competitions helped me win a place at university.
Đáp án: --> Having won many maths competitions helped me win a place at university.
Giải thích: Dựa theo lý thuyết của bài, người học dùng cấu trúc “having done something” trong trường hợp nhấn mạnh hành động đó là lý do để mệnh đề chính xảy ra.
Dịch nghĩa: Giành chiến thắng trong nhiều cuộc thi toán học đã giúp tôi giành được một suất vào đại học.
3. Nam regretted not having choose a more interesting Course at university.
Đáp án: --> Nam regretted not having chosen a more interesting course at university
Giải thích: Dựa theo lý thuyết của bài, người học dùng cấu trúc “having done something” trong trường hợp nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ, trong trường hợp trên “choose” là một động từ thường chưa được chia quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Nam hối hận vì đã không chọn một khóa học thú vị hơn ở trường đại học.
4. He was proud of had won the first place at the biology competition.
Đáp án: --> He was proud of having won the first place at the biology competition.
Giải thích: Dựa theo lý thuyết của bài, người học dùng cấu trúc “having done something” trong trường hợp nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Anh ấy tự hào vì đã giành được vị trí đầu tiên tại cuộc thi sinh học.
2. Reformulate these sentences utilizing perfect participle clauses.
1. After we listened to an introduction to the course, we asked some questions.
Đáp án: Having listened to an introduction to the course, we asked some questions.
Giải thích: Dựa vào lý thuyết sử dụng “having done” của bài, người học sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ. Ở đây hành động nghe phần giới thiệu của bài giảng đã xảy ra trước, hành động hỏi vài câu hỏi xảy ra sau.
2. He failed the university entrance exams, then he decided to train to become a car mechanic.
Đáp án: Having failed the university entrance exams, he decided to train to become a car mechanic.
Giải thích: dựa vào lý thuyết ngữ pháp đề bài cho, cấu trúc “having done” ở đây nhằm chỉ ra nguyên nhân của hành động chính trong câu nói. Cụ thể ở câu này, hành động trượt kỳ thi đại học xảy ra trước và là nguyên nhân của hành động trở thành một thợ sửa xe.
3. His brother had not studied hard enough, so he failed the exams.
Đáp án: Not having studied hard enough, his brother failed the exams.
Giải thích: Tương tự như câu 2, cấu trúc “having done” có công dụng nhấn mạnh lý do của hành động chính. Cụ thể hơn là, hành động không học hành đầy đủ đã dẫn đến hậu quả trượt kỳ thi.
4. After I answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.
Đáp án: Having answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.
Giải thích: Cấu trúc “having done” trong câu trên có nhiệm vụ nhấn mạnh hành động nào xảy ra trước, hành động nào xảy ra sau. Cụ thể, hành động trả lời phỏng vấn trên điện thoại đã xảy ra trước nên người học chia “having answered”, hành động chuẩn bị cho một buổi thuyết trình xảy ra sau.
3. Collaborate with a partner. Construct sentences employing perfect gerunds and perfect participle clauses.
Example:
Having completed the project gave us a feeling of satisfaction.
Having finished school, I can apply to university.
Đáp án gợi ý:
1. Having studied all night, she felt confident about the exam.
(Học suốt đêm, cô ấy cảm thấy tự tin về kỳ thi.)
2. Having saved enough money, he finally bought his dream car.
(Đã tiết kiệm đủ tiền, anh ấy cuối cùng đã mua được chiếc xe hơi mơ ước.)
3. Being exhausted from the long journey, we decided to rest for a few days.
(Vì mệt mỏi sau chuyến đi dài, chúng tôi quyết định nghỉ ngơi vài ngày.)
This is the complete answer and detailed explanation for the textbook exercises English 11 unit 7: Language. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying English 11 Global Success.
Moreover, Mytour English is currently organizing IELTS exam preparation courses based on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Kim Ngân