Lexicon
1. Associate the words (1-5) with their meanings (a-e).
1. incredible /ɪnˈkrɛdəbl/ (adj)
Đáp án: c. impossible or difficult to believe
Nghĩa: không thể tin nổi - không thể tin được hoặc khó tin
2. activate /ˈæk.tɪ.veɪt/ (v)
Đáp án: e. make a device start working
Nghĩa: kích hoạt - làm cho thiết bị bắt đầu hoạt động
3. capable /ˈkeɪ.pə.bl/ (adj)
Đáp án: a. having the ability or qualities necessary for doing something
Nghĩa: có khả năng - có khả năng hoặc phẩm chất cần thiết để làm việc gì đó)
4. resurrect /ˌrɛz.əˈrɛkt/ (v)
Đáp án: b. bring something back into use
Nghĩa: làm sống lại, phục hồi - khiến cái gì đó hoạt động trở lại
5. emotion /ɪˈmoʊ.ʃən/ (n)
Đáp án: d. strong feeling
Nghĩa: cảm xúc mạnh
2. Fill in the blanks in the sentences with the appropriate form of the words in 1.
1. Her ________ was so strong that it brought tears to her eyes.
Đáp án: emotion
Loại từ cần điền: danh từ
Từ khóa câu hỏi: strong, brought tears, her eyes.
Dịch: Cảm xúc của cô ấy mạnh đến nỗi khiến cô ấy khóc
Giải thích: Trong câu này, từ "emotion" nên được viết trong khoảng trống vì nó là một danh từ chỉ tới cảm giác hoặc trạng thái tâm trí mà cô ấy đang trải qua. Ngữ cảnh cho thấy rằng cảm xúc mạnh mẽ của cô ấy đủ mạnh để khiến cô ấy khóc (brought tears to her eyes), điều này phù hợp với nghĩa của "emotion".
2. Deep Blue is a chess-playing computer developed by IBM that was _______ of defeating the world champion Garry Kasparov in 1997.
Đáp án: capable
Loại từ cần điền: tính từ
Từ khóa câu hỏi: Deep Blue, chess-playing computer, developed by IBM, defeating the world champion
Dịch: Deep Blue là một máy tính chơi cờ được phát triển bởi IBM, có khả năng đánh bại nhà vô địch thế giới Garry Kasparov vào năm 1997.
Giải thích: Trong câu này, từ "capable" nên được viết trong khoảng trống vì nó mô tả khả năng của Deep Blue trong việc thực hiện hành động được đề cập. Deep Blue đã có khả năng hoặc khả năng để đánh bại (defeating) Garry Kasparov trong môn cờ vua (chess-playing), điều này được nhấn mạnh trong câu.
3. After two thousands years, the deceased Monica was ________ by the future artificial intelligence.
Đáp án: resurrected
Loại từ cần điền: động từ
Từ khóa câu hỏi: two thousands years, deceased Monica, future artificial intelligence.
Dịch: Sau hai ngàn năm, người đã qua đời Monica được hồi sinh bởi trí tuệ nhân tạo của tương lai.
Giải thích: Trong câu này, từ "resurrected" nên được viết trong khoảng trống vì nó có nghĩa là đưa trở lại cuộc sống hoặc làm sống lại sau khi qua đời. Câu cho thấy Monica, người đã từ trần trước đây, được hồi sinh bởi trí tuệ nhân tạo của tương lai (future artificial intelligence). Từ "resurrected" được chia ở dạng PII, vì câu đề bài đang ở thể bị động, cụ thể, cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn “was/were + PII”
4. This programme is used to ________ the new generation robots.
Đáp án: activate
Loại từ cần điền: động từ
Từ khóa câu hỏi: programme, used, new generation robots.
Dịch: Chương trình này được sử dụng để kích hoạt các robot thế hệ mới.
Giải thích: Trong câu này, từ "activate" nên được viết trong khoảng trống vì nó có nghĩa là bật hoặc khởi động hoạt động. Câu ngụ ý rằng chương trình (programme) này đảm nhận việc bắt đầu hoặc kích hoạt hoạt động của các robot thế hệ mới (new generation robots)
5. Many viewers like the Star Treck films which have lots of ________ space travels.
Đáp án: incredible
Loại từ cần điền: tính từ
Từ khóa câu hỏi: viewers,like the Star Treck films, have lots of, space travels.
Dịch: Nhiều người xem thích những bộ phim Star Trek có nhiều cuộc hành trình vũ trụ đáng kinh ngạc
Giải thích: Trong câu này, từ "incredible nên được viết trong khoảng trống vì nó có nghĩa là phi thường, kinh ngạc hoặc vượt ra ngoài sự tin tưởng. Ngữ cảnh gợi ý rằng các cuộc du hành không gian (space travels) trong bộ phim Star Trek được miêu tả đầy đủ các yếu tố phi thường và tuyệt vời, thu hút sự chú ý và mê hoặc của khán giả (viewers).
Intonation
Listen and echo the sentences, focusing on the emphasized words.
1. There are a lot of science-fiction films on TV nowadays.
(Dịch: Hiện nay có rất nhiều phim khoa học viễn tưởng trên TV.)
2. A GPS tracking device is hidden under the seat.
(Dịch: Thiết bị theo dõi GPS được giấu dưới ghế.)
3. Please turn off all your electronic devices during takeoff.
(Dịch: Vui lòng tắt tất cả các thiết bị điện tử của bạn trong thời gian cất cánh.)
4. GMT (Greenwich Mean Time) is recognised over the globe by millions of people.
(Dịch: GMT (Greenwich Mean Time) được công nhận trên toàn cầu bởi hàng triệu người.)
5. The first space shuttle was launched by NASA in 1981.
(Dịch: Tàu con thoi vũ trụ đầu tiên được phóng bởi NASA năm 1981.)
6. Do you believe that the future A.I. will destroy humans completely?
(Dịch: Bạn có tin rằng trong tương lai A.I sẽ hủy diệt loài người hoàn toàn?)
7. The ATM was broken so I went to the bank to get my cash.
(Dịch: Các máy ATM đã bị hỏng vì vậy tôi đã đi đến ngân hàng để rút tiền.)
Syntax
1. Recast the sentences, utilizing have + object + bare infinitive.
1. The A.I. expert wanted his assistant to activate the newly made robot.
Đáp án: The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had his assistant activate”. Dịch nghĩa: 'Chuyên gia A.I. yêu cầu trợ lý của mình kích hoạt các robot mới được làm.'
2. The computer corporation wanted their workers to eliminate malfunctioning products.
Đáp án: The computer corporation had their workers eliminate malfunctioning products.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had their workers eliminate”. Dịch nghĩa: 'Công ty máy tính yêu cầu công nhân của họ loại bỏ các sản phẩm bị hỏng hóc.'
3. The robot manufacturer wanted his customers to exchange their outdated robots for the next generation robots.
Đáp án: The robot manufacturer had his customers exchange their outdated robots for the next generation robots.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had his customers exchange”. Dịch nghĩa: 'Nhà chế tạo robot đã yêu cầu khách hàng của mình đổi robot đã lỗi thời của họ để nhận các robot thế hệ tiếp theo.'
4. The company wanted someone to clear out all the junk in the store.
Đáp án: The company had someone clear out all the junk in the store.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had someone clear out”. Dịch nghĩa: 'Công ty đã yêu cầu ai đó dọn tất cả rác trong cửa hàng.'
5. The manager wanted the workers to move the machine to a new station.
Đáp án: The manager had the workers move the machine to a new station.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had the workers move”. Dịch nghĩa: 'Người quản lý đã yêu cầu các lao động di chuyển máy đến ga mới.'
6. The owner of the palace wanted a construction company to remodel his estate.
Đáp án: The owner of the palace had a construction company remodel his estate.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc nhờ, khiến ai làm gì “have + somebody + Vo”, ta có cụm “had a construction company remodel”. Dịch nghĩa: 'Chủ nhân của cung điện này đã mướn một công ty kiến trúc sửa lại dinh cơ của anh ấy.'
2. Rewrite the sentences in 1, using obtain + object + past participle.
1. The A.I. expert wanted his assistant to activate the newly made robot.
Đáp án: The A.I. expert got the newly made robot activated.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something PII”, ta có cụm viết lại “got the newly made robot activated”. Dịch nghĩa: Chuyên gia A.I. có những robot mới sản xuất được kích hoạt
2. The computer corporation wanted their workers to eliminate malfunctioning products.
Đáp án: The computer corporation got malfunctioning products eliminated.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something PII”, ta có cụm viết lại “got malfunctioning products eliminated”. Dịch nghĩa: Công ty máy tính có các sản phẩm bị hỏng hóc được loại bỏ
3. The robot manufacturer wanted his customers to exchange their outdated robots for the next generation robots.
Đáp án: The robot manufacturer got the outdated robots exchanged for the next generation robots.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something PII”, ta có cụm viết lại “got the outdated robots exchanged”. Dịch nghĩa: Nhà chế tạo robot có những con robot lỗi thời được đổi trả bằng các dòng robot thế hệ mới
4. The company wanted someone to clear out all the junk in the store.
Đáp án: The company got all the junk in the store cleared out.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something PII”, ta có cụm viết lại “got all the junk in the store cleared out”. Dịch nghĩa: Công ty muốn tất cả rác trong cửa hàng được giải quyết
5. The manager wanted the workers to move the machine to a new station.
Đáp án: The manager got the machine moved to a new station.
Giải thích: Áp dụng cấu trúc có cái gì được làm bởi người khác “get something PII”, ta có cụm viết lại “got the machine moved”. Dịch nghĩa: Người quản lý muốn chiếc máy được di chuyển đến nhà ga mới
6. The owner of the palace wanted a construction company to remodel his estate.
Đáp án: The owner of the palace got his estate remodeled.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc nơi điều gì đó được thực hiện bởi một người khác “get something PII”, chúng ta có thể viết lại là “had his estate renovated”. Dịch nghĩa: Chủ nhân của biệt thự này muốn tài sản của mình được cải tạo lại.
Dưới đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 7: Language. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ có đủ tự tin để học tốt môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Bên cạnh đó, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và có tự tin sử dụng tiếng Anh.