Glossary
1. The terms in the left column stem from the dialogue in GETTING STARTED. Associate them with the corresponding meanings in the right column.
Câu 1:
Đáp án: d
Giải thích: Động từ apply có nghĩa là ứng tuyển. Định nghĩa d.make a formal application or request (gửi đơn hoặc yêu cầu xin việc) mang nghĩa phù hợp với từ apply.
Do đó, đáp án là d
Câu 2:
Đáp án: a
Giải thích: Động từ recruit có nghĩa là tuyển dụng. Định nghĩa a.find new people to join a company or organisation (tìm người mới để gia nhập công ty hoặc tổ chức) mang nghĩa phù hợp với từ recruit.
Do đó, đáp án là a
Câu 3:
Đáp án: b
Giải thích: Danh từ qualification có nghĩa là bằng cấp. Định nghĩa b.a certificate or a degree that you earn after completing a course or passing an exam (giấy chứng nhận hoặc bằng chứng nhận rằng bạn đã hoàn thành khóa học hoặc vượt qua bài thi) mang nghĩa phù hợp với từ qualification.
Do đó, đáp án là b
Câu 4:
Đáp án: e
Giải thích: Tính từ relevant có nghĩa là liên quan. Định nghĩa e.correct or suitable for a particular purpose (phù hợp cho một mục đích nhất định) mang nghĩa phù hợp với từ relevant.
Do đó, đáp án là e
Câu 5:
Đáp án: c
Giải thích: Danh từ probation có nghĩa là sự thử việc. Định nghĩa c.a period of time during which your employer can see if you are suitable for the job (khoảng thời gian để cấp trên xem rằng bạn có phù hợp với công việc hay không) mang nghĩa phù hợp với từ probation.
Do đó, đáp án là c
2. Fill in the blanks with the appropriate forms of the words in 1.
Câu 1:
Đáp án: apply
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một động từ, phù hợp với nội dung: sending their CVs and covering letters (gửi sơ yếu lý lịch và thư giới thiệu)
Trong số các từ ở bài 1, động từ apply (ứng tuyển) là phù hợp. Do đó, đáp án là apply.
Câu 2:
Đáp án: relevant
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ, bổ nghĩa cho “applicants”.
Trong số các từ ở bài 1, chỉ có relevant (phù hợp) là tính từ. Do đó, đáp án là relevant
Câu 3:
Đáp án: qualifications
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ số nhiều (ví không có mạo từ phía tước), phù hợp với nội dung: suitable experience (kinh nghiệm phù hợp)
Trong số các từ ở bài 1, chỉ có qualification (bằng cấp) là danh từ đếm được (có thể chia ở dạng số nhiều) và có nghĩa phù hợp. Do đó, đáp án là qualifications.
Câu 4:
Đáp án: recruited
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một động từ chia ở thể bị động, phù hợp với nội dung: new recruits ở câu tiếp theo.
Trong số các từ ở bài 1, động từ recruit (tuyển dụng) là phù hợp. Do đó, đáp án là recruited.
Câu 5:
Đáp án: probation
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ, phù hợp với nội dung: period that may last from several months … (khoảng thời gian có thể kéo dài từ vài tháng…)
Trong số các từ ở bài 1, danh từ probation (thử việc) là phù hợp. Do đó, đáp án là probation
Intonation: Emphasized terms (exception)
Listen and echo the sentences, focusing on the emphasized terms.
1. I’ll help you to write the CV if I can.
Giải thích: “help, write, CV” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ khuyết thiếu “can” không có động từ theo sau nên được nhấn mạnh
2. We would send you the application if we could.
Giải thích: “send, application” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ khuyết thiếu “could” không có động từ theo sau nên được nhấn mạnh
3. Her mother can’t help her with the job application letter, but her sister can.
Giải thích: “mother, help, job, application, letter” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ khuyết thiếu “can’t và can” thể hiện sự đối lập tương phản nên được nhấn mạnh
4. He isn’t interested in that job, but she is
Giải thích: “interested, job” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; động từ to be “isn’t và is” thể hiện sự đối lập tương phản nên được nhấn mạnh
5. She has the right skills to do the job, and he does, too
Giải thích: “has, right, skills, do, job, too” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ “does” không có động từ theo sau nên được nhấn mạnh
6.
A: You can’t work under time pressure.
B: I can work under time pressure.
Giải thích: “work, time, pressure” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ khuyết thiếu “can’t và can” thể hiện sự đối lập tương phản nên được nhấn mạnh
7. I couldn’t write a CV two years ago, but I can write one now
Giải thích: “write, CV, two, years, ago” là các từ chính trong câu nên được nhấn mạnh; trợ động từ khuyết thiếu “couldn’t và can” thể hiện sự đối lập về thời gian nên được nhấn mạnh
Grammar: Indirect speech: relaying commands, appeals, propositions, guidance, directives, ...
1. Reconstruct the sentences in indirect speech, employing the relevant verbs from the box in the appropriate tense.
Câu 1:
Đáp án: Our teacher told us to study hard for the final exams
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một câu nói, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: tell someone to do something (told us to study);
Tân ngữ “you” trong câu trực tiếp chuyển thành “us” trong câu tường thuật
Câu 2:
Đáp án: The job applicant asked if the company provided computers for all employees.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một câu hỏi Yes/No, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: ask if + S + V;
Động từ “provide” trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, nên khi chuyển sang câu tường thuật chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 3:
Đáp án: The career adviser advised us to develop our communication and planning skills.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời khuyên, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: advise someone to do something (advise us to develop);
Tân ngữ “you” trong câu trực tiếp chuyển thành “us” trong câu tường thuật;
Đại từ sở hữu “your” trong câu trực tiếp chuyển thành “our” trong câu tường thuật
Câu 4:
Đáp án: My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời đề nghị, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: offer to do something (offer to find);
Tân ngữ “you” trong câu trực tiếp chuyển thành “me” trong câu tường thuật
2. Fill in the blanks, recounting the spoken words.
Câu 1:
Đáp án: The monitor invited me to see him play in a football match.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời mời, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: invite to do something (invite me to see);
Tân ngữ “you” trong câu trực tiếp chuyển thành “me” trong câu tường thuật;
Tân ngữ “me” trong câu trực tiếp chuyển thành “him” trong câu tường thuật
Câu 2:
Đáp án: The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời yêu cầu, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: ask someone to do something (asked the head … to tell);
Tân ngữ “me” trong câu trực tiếp chuyển thành “him”;
Chủ ngữ “I” trong câu trực tiếp chuyển thành “he”,
Động từ “need” trong câu trực tiếp chia ở thì hiện tại đơn nên khi sang câu tường thuật sẽ chia ở thì quá khứ đơn
Câu 3:
Đáp án: My friend offered to find more information about the company that I was applying to
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời đề nghị, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: offer to do something (offer to find);
Chủ ngữ “you” trong câu trực tiếp chuyển thành “I”,
Động từ “apply” trong câu trực tiếp chia ở thì hiện tại tiếp diễn, nên chuyển sang câu tường thuật chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Câu 4:
Đáp án: His father encouraged him to apply for the job.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời khích lệ, động viên, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: encourage someone to do something (encourage him to apply);
Tân ngữ trong câu trực tiếp là người nói (he) nên trong câu tường thuật chuyển thành “him”
Câu 5:
Đáp án: He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời phàn nàn, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: complain to someone about something (complained to his friends about);
Sau about là một danh từ, nên mệnh đề “the working conditions at that factory are terrible” sẽ chuyển thành một cụm danh từ, bằng cách đảo tính từ “terrible” lên trước working và bỏ đi động từ to be “are”
Câu 6:
Đáp án: She refused to tell me what the director’s salary was because that information was confidential.
Giải thích:
Câu trực tiếp trong đề bài là một lời từ chối, nên trong câu tường thuật sử dụng cấu trúc: refuse to do something (refused to tell);
Tân ngữ ở đây là người nghe, nên tân ngữ trong câu tường thuật sẽ là “me”
Động từ “is” trong câu trực tiếp đang chia ở thì hiện tại đơn, nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia ở thì quá khứ đơn
Above are the complete answers and detailed explanations for exercises in English 12 Unit 8: Language textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying English 12 with the new textbook.
Furthermore, Mytour English is currently offering IELTS preparation courses designed based on the integration of 4 aspects: Language - Reasoning - Knowledge - Strategy, assisting high school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Võ Ngọc Thu