Phát âm
1. Nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được nhấn mạnh in đậm trong các câu.
1. We should ‘finish the ‘project for our ‘history ‘class.
2. ‘Peter is re‘vising for his e‘xam ‘next ‘week.
3. ‘Students will ‘spend more ‘time ‘working with ‘other ‘classmates.
4. I ‘like to ‘watch ‘videos that ‘help me ‘learn ‘new ‘things.
5. I have in’stalled some ‘apps on my ‘phone.
2. Read and mark the emphasized words in the sentences. Then practice reading them aloud.
1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
2. I never read books on my tablet at night.
3. It is a new way of learning and students really like it.
4. You can find a lot of useful tips on this website.
5. They should make an outline for their presentation.
Từ vựng
1. Ghép từ và cụm từ với ý nghĩa của chúng.
Words/phrases | Meanings | |
1. face-to-face (adj) | a. an intended plan to achieve a specific purpose | |
2. prepare (for) (v) | b. a way of learning that combines online materials with traditional classroom methods | |
3. strategy (n) | c. close together and facing each other | |
4. online learning (n) | d. to make things ready to be used | |
5. blended learning (n) | e. a way of learning that happens on the Internet |
Đáp án:
1-c, 2-d, 3-a, 4-e, 5-b
Face-to-face (adj) /feɪs-tuː-feɪs/: trực tiếp (gần nhau và đối mặt với nhau)
Prepare (for) (v) /prɪˈpeə (fɔː)/: chuẩn bị (chuẩn bị mọi thứ để sử dụng)
Strategy (n) /ˈstrætɪʤi/: chiến lược (một kế hoạch dự định để đạt được một mục đích cụ thể)
Online learning (n) /ˈɒnˌlaɪn ˈlɜːnɪŋ/: học trực tuyến (một cách học diễn ra trên mạng)
Blended learning (n) /ˈblɛndɪd ˈlɜːnɪŋ/: phương pháp học tập kết hợp (một cách học tập kết hợp tài liệu trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống)
2. Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ ở 1.
1. _____ learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.
Đáp án: Face-to-face
Giải thích: Vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu có đề cập đến “communicate with teachers immediately and directly” (giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp). Vậy suy ra tác giả đang nói đến “Face-to-face learning” (học trực tiếp) và từ cần điền vào chỗ trống là “Face-to-face”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng phương pháp học trực tiếp cho phép chúng tôi giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.
2. One benefit of ______ is that you can learn anytime and anywhere.
Đáp án: online learning
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “learn anytime and anywhere” (học bất cứ lúc nào và ở đâu). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói đến “online learning” (học trực tuyến) và từ cần điền vào chỗ trống là “online learning”. Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng một lợi ích của việc học trực tuyến là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở đâu.
3. Our teachers always encourage us to ______ lessons before class.
Đáp án: prepare for
Giải thích: Vị trí ô trống cần một động từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi làm gì đó đối với bài học trước khi đến lớp (before class). Vậy có thể suy ra từ cần điền là “prepare for”- chuẩn bị.
4. You need a specific _______ to improve your English speaking skills.
Đáp án: strategy
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng bạn cần một cái gì đó cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình (improve your English speaking skills). Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “strategy”- chiến lược.
5. ________ combines online videos with traditional classroom methods.
Đáp án: Blended learning
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “online videos” (video trực tuyến) và “traditional classroom methods” (phương pháp lớp học truyền thống). Vậy suy ra tác giả đang nói đến “Blended learning” (phương pháp học kết hợp) và từ cần điền vào chỗ trống là “Blended learning”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng phương pháp học kết hợp là kết hợp video trực tuyến với phương pháp lớp học truyền thống.
Ngữ pháp
1. Pair the two parts to form complete sentences.
1. Mr. Smith was talking to the students | a. that explains how to use voice recorders. | |
2. The film which we saw yesterday | b. is Laura. | |
3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop, | c. which is in the middle of Viet Nam. | |
4. We often go to Da Nang, | d. whose presentations were really impressive. | |
5. My cousin gave me an instruction book | e. was quite interesting. |
1-d, 2-e, 3-b, 4-c, 5-a
Giải thích:
1. Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the students”- các sinh viên. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng thầy Smith đang nói chuyện với các sinh viên có bài thuyết trình thực sự ấn tượng.
2. Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “the film”- bộ phim. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng bộ phim mà chúng ta đã xem ngày hôm qua khá thú vị.
3. Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the speaker”- diễn giả. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng diễn giả, người sẽ chia sẻ các hoạt động học tập mới trong hội thảo của chúng ta, là Laura.
4. Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “Da Nang”- Đà Nẵng. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chúng tôi thường đến Đà Nẵng, nơi mà nằm ở miền trung Việt Nam.
5. Đại từ quan hệ “that” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “an instruction book”- sách hướng dẫn. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh họ của tôi đã đưa cho tôi một cuốn sách hướng dẫn giải thích cách sử dụng máy ghi âm.
2. Combine the given sentences using who, that, which, or whose. Insert commas where needed.
My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.
Đáp án: My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ người đứng trước nó “my brother”- anh trai tôi. Vì danh từ này có tính từ sở hữu “my” nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên cần thêm dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.
Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.
Đáp án: Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.
Giải thích: Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người đứng trước nó “Peter”. Vì “Peter” là danh từ riêng nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên cần thêm dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Peter, người mà có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.
Lan has read the book. I lent her the book.
Đáp án: Lan has read the book which/that I lent her.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “the book”- quyển sách. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “which” và không cần dùng dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.
The boy has designed this invention. He is only 10 years old.
Đáp án: The boy who / that has designed this invention is only 10 years old.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the boy”- cậu bé. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “who”, và không cần dùng dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.
That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.
Answer: That application, which can aid in enhancing your English pronunciation, is user-friendly.
Explanation: The relative pronoun “which” functions as the subject in the relative clause and provides additional information about the noun it refers to, “that application” - the app. Since this noun has “that”, this is an indefinite relative clause, hence requiring a comma. The sentence conveys the idea that the app, which can help improve your English pronunciation, is very easy to use.
Here are the complete answers and detailed explanations for the English 10 Unit 8: Language textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study with the English 10 Global Success subject. In addition, Mytour English is currently offering IELTS courses with a personalized roadmap designed to meet the needs, levels, and save up to 80% of self-study time helping students enhance their English proficiency and achieve good results in the IELTS exam.
Author: Lê Minh Khôi