Pronunciation: Intonation in multiple choice questions
1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation. Practice saying the questions in pairs.
1, Should we focus our campaign on a general social issue ↗ or one affecting mainly teens ↘ ?
2, Is the top problem facing teens today peer pressure↗, body shaming ↗, or bullying ↘?
2. Note the intonation in these questions. Then listen and verify. Practice saying them together.
Giải thích: Câu hỏi lựa chọn bao gồm các lựa chọn, lựa chọn đứng trước “or” có ngữ điệu lên giọng và lựa chọn đứng sau “or” có ngữ điệu xuống ở cuối.
Đáp án:
1. Is peer pressure good ↗or bad↘?
2. Is this a social ↗or environmental issue↘?
3. Should our campaign focus on crime↗, overpopulation↗, or climate change↘?
4. Do you talk to your parents↗, share problems with your friends↗ or ask your teachers for advice↘?
Lexicon
1. Locate five words in the word search and place them beside the appropriate definition. Utilize the glossary (page 130) for assistance.
5 từ tìm được trong bảng là:
Campaign: /kæmˈpeɪn/ (n) - Cuộc vận động, chiến dịch, chiến lược.
Violent: /ˈvaɪələnt/ (adj) - Bạo lực, dữ dội, hung bạo.
Poverty: /ˈpɒvəti/ (n) - Nghèo đói, cơ hàn, cảnh nghèo túng.
Alcohol: /ˈælkəhɒl/ (n) - Rượu, cồn, đồ uống có cồn
Bully: /ˈbʊli/ (n) - Kẻ bắt nạt, người hung hăng, người ác độc
Đáp án điền vào chỗ trống:
Dựa vào định nghĩa đã được cung cấp ở trên và trong đề bài, đáp án sẽ được điền như sau
1, Đáp án: Violent.
“using force to hurt or kill someone” - sử dụng bạo lực gây thương tích hoặc giết ai đó
2, Đáp án: Poverty
“the state of being poor” - tình trạng nghèo đói
3, Đáp án: Alcohol
“drink such as beer and wine that can make people drunk” - đồ uống như bia hoặc rượu có thể làm con người say xỉn.
4, Đáp án: Campaign
“planned activities to achieve social or political aims” - các hoạt động được lên kế hoạch để đạt được mục tiêu xã hội và chính trị
5, Đáp án: Bully
“to frighten or hurt a weaker person” - dọa dẫm hoặc làm tổn thương người yếu thế
2. Fill in the blanks using the appropriate forms of the words in 1.
1, People mustn’t drive after drinking_________. It’s dangerous!
Đáp án: alcohol
Giải thích: Câu văn cần một danh từ để hoàn thành. Câu văn có cụm từ “mustn’t drive” nhấn mạnh việc không được lái xe sau khi uống (after drinking) cái gì đó, điều này rất nguy hiểm vậy (It’s dangerous), vậy nên từ đáp án phù hợp sẽ là “alcohol” (đồ uống có cồn).
Câu hoàn chỉnh: People mustn’t drive after drinking alcohol. It’s dangerous!. (Mọi người không được lái xe sau khi uống rượu. Điều đó rất nguy hiểm!)
2, The boy does not want to go to school because he is afraid of being________.
Đáp án: bullied
Giải thích: Câu văn cần một động từ chia thì quá khứ để kết hợp với cụm từ “afraid of being” (diễn đạt một nỗi sợ có thể/sắp xảy ra), thể hiện rằng cậu bé không muốn đi học (does not want to go to school) vì sợ điều gì đó có thể xảy ra với mình. Vậy nên đáp án của câu là “bullied”
Câu hoàn chỉnh: The boy does not want to go to school because he is afraid of being bullied. (Cậu bé không muốn đến trường vì sợ bị bắt nạt.)
3, Many children live in ________. They often stop going to school so that they can work.
Đáp án: poverty
Giải thích: Cần một danh từ kết hợp với cụm từ “live in” (sống trong hoàn cảnh gì đó) để hoàn thành câu. Câu văn nhấn mạnh ý nghĩa rằng nhiều trẻ em sống trong hoàn cảnh như thế nào đó, điều này khiến chúng hay nghỉ học (stop going to school) để có thể đi làm vậy nên đáp án phù hợp là “poverty” (cảnh nghèo đói).
Câu hoàn chỉnh: Many children live in poverty. They often stop going to school so that they can work. (Rất nhiều trẻ em sống trong tình trạng nghèo đói. Họ thường nghỉ học để có thể làm việc.)
4, Many parents complain about the number of _________ TV programmes for children.
Đáp án: violent
Giải thích: Đứng trước danh từ “TV programmes” (chương trình TV) cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Tính từ duy nhất tìm được là “violent” là đáp án, nhấn mạnh việc nhiều phụ huynh phàn nàn về các chương trình TV cho trẻ em có tính bạo lực (violent TV programmes).
Câu hoàn chỉnh: “Many parents complain about the number of violent TV programmes for children”. (Nhiều phụ huynh phàn nàn về số lượng các chương trình TV cho trẻ em có tính bạo lực.)
5, We are going to start a _________ to raise awareness of animal rights.
Đáp án: campaign
Giải thích: Câu văn còn thiếu một danh từ đứng sau mạo từ ”a” để được hoàn thành. Nghĩa của câu chưa hoàn thành là: Chúng tôi đang chuẩn bị bắt đầu một thứ gì đó (start a) để nâng cao ý thức (raise awareness) về quyền động vật (animal rights). Vậy danh từ đó là “campaign” (chiến dịch).
Câu hoàn chỉnh: We are going to start a campaign to raise awareness of animal rights. (Chúng tôi sẽ bắt đầu một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức về quyền của động vật.)
Grammar: Connecting words and phrases
1. Link these sentences together using connecting words or phrases.
1, Some people cannot control their anger when drinking alcohol. _______, they become violent.
Đáp án: Therefore/ As a result/ As a consequence
Giải thích: Trong câu, việc “Some people cannot control their anger when drinking alcohol” (Vài người không thể kiềm chế cơn giận khi uống rượu) gây ra hậu quả của việc đó là “they become violent” (họ trở nên bạo lực). Các từ: Therefore/ As a result/ As a consequence (vì vậy, vì thế nên) là liên từ chỉ kết quả, hậu quả.
2, Body shaming is a very common issue. ______, many people are not aware of it.
Đáp án: However
Giải thích: "However" (tuy nhiên) được sử dụng để đưa ra một ý kiến trái ngược với điều đã được đề cập trước đó là "Body shaming is a very common issue." (miệt thị ngoại hình là vấn đề phổ biến), sau đó là một ý kiến trái ngược rằng “many people are not aware of it.” (nhiều người không nhận thức về vấn đề này)
3, Alcohol can affect people’s mind and behaviour. _______, they can cause other health problems.
Đáp án: Moreover/ Besides/ In addition
Giải thích: Trong trường hợp này, câu trước đã nêu ra rằng "Alcohol can affect people’s mind and behaviour." (Rượu có thể ảnh hưởng đến tâm trí và hành vi của người), và câu sau bổ sung thêm "they can cause other health problems." (rượu còn có thể gây ra các vấn đề sức khỏe khác). Các từ Moreover, Besides, In addition (Ngoài ra, thêm vào đó) để bổ sung thêm thông tin
4, The government has promised to solve our environmental issues. _______, little has been achieved so far.
Đáp án: However/ Despite this/ Inspite of this
Giải thích: Trong trường hợp này, câu trước đã nêu rằng "The government has promised to solve our environmental issues." (Chính phủ đã hứa giải quyết các vấn đề môi trường của chúng ta), và sau đó có thể sử dụng các từ However/ Despite this/ Inspite of this (tuy nhiên, mặc dù vậy) để chỉ ra sự đối lập của 2 câu rằng dù hứa hẹn như vậy, thực tế là "little has been achieved so far." (hiện tại chưa có nhiều thành tựu được đạt được).
2. Collaborate in pairs. Extend each item with additional sentences. Utilize various connecting words and/or phrases.
1, Some children play too many violent computer games. ____
2, Many people live in poverty. _____
3, Awareness campaigns help to draw people’s attention to school issues. ______
Đáp án tham khảo:
1, Some children play too many violent computer games. As a result, their behavior can become more aggressive and they might struggle with controlling their emotions.
(Một số trẻ em chơi quá nhiều trò chơi máy tính bạo lực. Kết quả là, hành vi của họ có thể trở nên hung hăng hơn và họ có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát cảm xúc của mình.)
2, Many people live in poverty. Besides, this can lead to less access to education and healthcare.
(Rất nhiều người sống trong tình trạng nghèo đói. Ngoài ra, điều này có thể dẫn đến việc họ tiếp cận giáo dục và chăm sóc sức khỏe ít hơn.)
3, Awareness campaigns help to draw people’s attention to school issues. As a consequence, more resources and support might be distributed to improve educational programs.
(Những chiến dịch nhận thức giúp thu hút sự chú ý của mọi người đến các vấn đề trong trường học. Kết quả là, có thể sẽ có các nguồn lực và sự hỗ trợ được phân bố để cải thiện các chương trình giáo dục.)
Above are the complete answers and detailed explanations for the textbook exercises English 11 Unit 9: Language. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying with English 11 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, assisting high school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Đào Minh Châu