
Léa Seydoux | |
---|---|
Sinh | Léa Hélène Seydoux-Fornier de Clausonne 1 tháng 7, 1985 (39 tuổi) Paris, Pháp |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Chiều cao | 1,68m |
Hôn nhân | André Meyer |
Léa Seydoux (sinh ngày 01 tháng 7 năm 1985) là một nữ diễn viên và người mẫu người Pháp. Cô là cháu gái của Jérôme Seydoux, Chủ tịch Pathé, và cháu gái Nicolas Seydoux, Chủ tịch và Giám đốc điều hành của Gaumont. Cô đã được đề cử giải thưởng César cho nữ diễn viên triển vọng nhất với vai diễn trong các bộ phim La Belle personne (2009), Belle Épine (2011), và giải César cho nữ diễn viên xuất sắc nhất với vai diễn trong phim Les Adieux à la reine (2013).
Tiểu sử
Sinh ngày 1 tháng 7 năm 1985, Léa Seydoux là con gái của doanh nhân Henri Jérôme Seydoux-Fornier de Clausonne và Valérie Schlumberger. Cô sinh ra tại Passy, quận 16 Paris và lớn lên tại Saint-Germain-des-Prés, quận 6. Cô được nuôi dạy theo đạo Tin Lành nghiêm khắc, nhưng không theo đạo này. Cô có ba anh chị em cùng cha khác mẹ từ cuộc hôn nhân đầu tiên của mẹ, gồm một chị gái là nhà thiết kế thời trang Camille Seydoux từ cuộc hôn nhân trước của cha mẹ cô và hai anh em cùng cha khác mẹ từ cuộc hôn nhân sau của cha mẹ cô. Cha mẹ của Seydoux đều có nguồn gốc từ Alsace. Gia đình Seydoux rất nổi tiếng tại Pháp. Ông nội của cô là Jérôme Seydoux, là chủ tịch của Pathé và cha cô là người sáng lập và giám đốc điều hành của công ty không dây Pháp Parrot. Mặc dù có mối quan hệ mật thiết với gia đình, gia đình cô ban đầu không quan tâm đến sự nghiệp điện ảnh của cô và không hỗ trợ cô; cô cho biết cô và ông không gặp gỡ nhiều. Khi còn nhỏ, cô không có ước mơ trở thành diễn viên. Thay vào đó, cô muốn trở thành một ca sĩ opera và theo học âm nhạc tại Conservatoire de Paris.
Seydoux mô tả tuổi thơ của mình là có mái tóc ngắn, hơi rối và có vẻ ngoài hơi kỳ lạ, 'Mọi người thích tôi, nhưng tôi luôn cảm thấy mình là một người lạ lùng'. Vẫn cảm thấy lo lắng về tính hướng nội của mình khi trưởng thành, Seydoux thừa nhận rằng cô đã trải qua một cuộc khủng hoảng lo lắng trong Liên hoan phim Cannes 2009.
Sự nghiệp
Các bộ phim đã tham gia
Năm | Phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Mes copines | Aurore | |
2007 | The Last Mistress | Olivia | |
2007 | 13 French Street | Jenny | |
2008 | De la guerre | Marie | |
2008 | Les Vacances de Clémence | Jackie | TV movie |
2008 | Des poupées et des anges | Gisèle | |
2008 | The Beautiful Person | Junie | |
2009 | Mon faible cœur | ||
2009 | Lourdes | Maria | |
2009 | Des illusions | La fille du métro | |
2009 | Inglourious Basterds | Charlotte LaPadite | |
2009 | Plein sud | Léa | |
2010 | Robin Hood | Isabella of Angoulême | |
2010 | Petit tailleur | Marie–Julie | short |
2010 | Sans laisser de traces | Fleur | |
2010 | Belle Épine | Prudence Friedmann | |
2010 | Roses à crédit | Marjoline | TV movie |
2010 | Mysteries of Lisbon | Branca de Montfort | TV series |
2011 | Midnight in Paris | Gabrielle | |
2011 | Mission: Impossible – Ghost Protocol | Sabine Moreau | |
2011 | Time Doesn't Stand Still | Elle | Short |
2011 | Le roman de ma femme | Ève | |
2012 | Les adieux à la reine | Sidonie Laborde | |
2012 | Sister | Louise | |
2013 | Grand Central | Karole | |
2013 | La vie d'Adèle | Emma | |
2014 | Người đẹp và quái vật | La Belle | |
2014 | The Grand Budapest Hotel | Clotilde | |
2014 | Saint Laurent | Loulou de la Falaise | |
2015 | The Lobster | ||
2015 | Diary of a Chambermaid | ||
2015 | 007: SPECTRE | Madeleine Swann | |
2016 | It's Only the End of the World | Suzanne | |
2018 | Zoe | Zoe | |
2018 | Kursk | Tanya | |
2019 | Oh Mercy! | Claude | |
2021 | France | France de Meurs | |
2021 | The Story of My Wife | Lizzy | |
2021 | No Time to Die | Madeleine Swann |
Giải thưởng
Liên kết bên ngoài
- Léa Seydoux trên IMDb
- Léa Seydoux tại AllMovie
- Léa Seydoux tại Agence Adéquat
- Hồ sơ Léa Seydoux tại Models.com
- trên YouTube