- Learn là gì? Cách dùng cấu trúc learn
- Learn to V hay Ving?
- …
Hãy cùng mình theo dõi bài viết để tìm hiểu chi tiết nhé!
Nội dung quan trọng |
– Learn được dùng để diễn tả việc học tập, tiếp thu kiến thức mới thông qua các hoạt động như đọc sách, nghe giảng, thực hành. – Learn vừa đi với Ving, vừa đi với to V: Learn đi với to V để diễn tả việc học để làm gì. – Learn đi với Ving để nói về việc học bằng cách thực hiện hành động. – Một số cấu trúc với learn: Learn something (language, skill, trade), learn something from somebody/ something, learn something from doing something, … |
1. Learn là gì?
Phiên âm: /lɜːn/
Trong tiếng Anh, learn có nhiều nghĩa khác nhau:
Ý nghĩa | Ví dụ |
Learn dùng với nghĩa học tập, tiếp thu kiến thức. | I am learning English at a language school. (Tôi đang học tiếng Anh tại một trường ngoại ngữ.) |
Learn dùng với nghĩa học hỏi kinh nghiệm từ những trải nghiệm. | I learned a lot from my mistakes. (Tôi đã học được rất nhiều điều từ những sai lầm của mình.) |
Learn dùng để nói về việc ghi nhớ hoặc thuộc lòng. | I am trying to learn a new poem for my class. (Tôi đang cố gắng học thuộc một bài thơ mới cho lớp học.) |
Learn dùng với nghĩa dạy, truyền đạt kiến thức. | She is a great teacher who loves to learn her students. (Cô ấy là một giáo viên tuyệt vời, người thích truyền đạt kiến thức cho học sinh.) |
2. Sử dụng learn trong tiếng Anh
Cấu trúc learn được áp dụng như sau:
2.1. Learn để diễn tả việc học làm gì
Cấu trúc: S + learn + to do sth

Ví dụ:
- I am learning to play the guitar. (Tôi đang học chơi guitar.)
- She is learning to speak French. (Cô ấy đang học tiếng Pháp.)
- We are learning to code. (Chúng tôi đang học lập trình.)
2.2. Learn để diễn tả học bằng phương thức nào
Cấu trúc: S + learn + doing sth

Ví dụ:
- They are learning communicating with customers more effectively to boost sales. (Họ đang học giao tiếp với khách hàng hiệu quả hơn để tăng doanh số bán hàng.)
- She is learning skateboarding at the local park. (Cô ấy đang học trượt ván tại công viên địa phương.)
- He’s learning woodworking by building furniture in his garage. (Anh ấy đang học chế biến gỗ bằng cách đóng đồ nội thất trong gara của mình.)
3. Learn kết hợp với giới từ gì?
Ngoài cấu trúc trên, learn có thể kết hợp với một vài giới từ sau:

Cấu trúc learn với giới từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Learn by sth | Học hỏi, nghiên cứu bằng cách nào đó | I learned to cook by watching my grandmother. (Tôi học nấu ăn bằng cách xem bà ngoại nấu.) |
Learn of sth | Tìm hiểu hay nghiên cứu được một thông tin nào đó | I learned of the accident on the news. (Tôi biết được tai nạn trên bản tin.) |
Learn (about sth) | Tìm hiểu hay học hỏi về một sự việc, chủ đề nào đó | I’m learning about the history of the city. (Tôi đang tìm hiểu về lịch sử của thành phố.) |
Learn (something) from sb/ sth | Học cái gì từ ai hoặc từ đâu | I learned a lot from my teacher. (Tôi học được rất nhiều từ Mytour giáo của mình.) |
4. Giải thích learn to V hay Ving?
Như đã đề cập ở trên, learn có thể đi với Ving để nhấn mạnh việc học điều gì đó mới mẻ, hoặc đi với to V để nói về việc đang học làm điều gì đó.

Ví dụ:
- I am learning to play the guitar. (Tôi đang học chơi guitar.)
- I’m learning cooking by watching online tutorials. (Tôi học nấu ăn bằng cách xem hướng dẫn trên mạng.)
5. Một vài cấu trúc câu với learn
Ngoài cấu trúc trên, learn cũng được sử dụng trong các cấu trúc sau:
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Learn something | Học một thứ gì đó (ngôn ngữ, kỹ năng, nghề nghiệp) | He learned carpentry from his grandfather. (Anh ấy học nghề mộc từ ông nội.) |
Learn something from somebody/ something | Học điều gì đó từ ai đó hoặc cái gì đó | I learned a lot from my father. (Tôi học được rất nhiều điều từ bố mình.) |
Learn something from doing something | Học điều gì từ việc làm cái gì | You can learn a great deal just from watching other players. (Bạn có thể học được rất nhiều điều chỉ bằng việc quan sát những người chơi khác.) |
Learn about something | Học về cái gì đó | He is learning about Chinese culture. (Anh ấy đang tìm hiểu về văn hóa Trung Hoa.) |
Learn to do something = Learn how to do something | Học làm việc gì đó | He is learning to play the piano. (Anh ấy đang học cách chơi đàn piano.) |
6. Bài tập về learn to V hay Ving
Để bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như các cấu trúc này, mình đã tổng hợp một số bài tập phổ biến sau:
- Bài tập điền vào chỗ trống.
- Bài tập chia dạng từ thích hợp.
- Bài tập chọn đáp án đúng.

Exercise 1: Fill in the gap
(Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào khoảng trống)
- She’s learning ………. (garden) by working in her backyard garden.
- They are learning ………. (mindfulness) by attending meditation classes.
- He are learning ………. (code) by participating in online coding challenges.
- We are learning ………. (negotiation skills) by role-playing different scenarios.
- The students are learning ………. (use computers).
Xem đáp án
1. làm vườn
=> Giải thích: Trong câu nói đến việc học làm vườn bằng cách từ làm vườn ở sân sau nên dùng cấu trúc learn + Ving.
2. mindfulness
=> Giải thích: Nội dung nói đến việc tập trung học bằng phương pháp tập trung nên sau learn sẽ là một danh từ mindfulness.
3. coding
=> Giải thích: Đây là việc viết mã hoặc lập trình, mà người ta học thông qua việc tham gia vào các thách thức lập trình trực tuyến. Vì vậy nên dùng cấu trúc learn + Ving.
4. negotiation
=> Giải thích: Nội dung muốn nói đến việc học kỹ năng đàm phán nên đây sẽ là một danh từ -> negotiation
5. how to use computers
=> Giải thích: Nội dung nói đến việc học như thế nào nên dùng cấu trúc learn how to + V.
Exercise 2: Pick the best answer
(Bài tập 2: Chọn phương án đúng nhất)
1. She wishes ………. to speak French fluently.
- A. learning
- B. learn
- C. to learning
- D. to learn
2. They are ………. acquiring new skills through online courses.
- A. learned
- B. to learning
- C. to learn
- D. learning
3. He ………. gained knowledge about astronomy from his grandfather.
- A. learned
- B. learning
- C. to learning
- D. to learn
4. We are ………. scheduled to play chess every Saturday.
- B. learned
- C. to learning
- A. learning
- D. to learn
5. She ………. benefitted greatly from her mistakes.
- A. learned
- B. learning
- C. to learning
- D. to learn
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Dùng learn something để nói đến việc học thứ gì đó. |
2. D | Dùng learning vì đây là cấu trúc câu tiếp diễn, nói đến việc đang học một kỹ năng mới. |
3. A | Dùng learned để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ. |
4. C | Dùng learning vì đây là cấu trúc câu tiếp diễn, nói đến việc đang học một kỹ năng mới. |
5. A | Learned được sử dụng để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ. |
Exercise 3: Complete with appropriate prepositions
(Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống)
- She learned ………. her mistakes and improved her performance.
- They are eager to learn ………. new cultures.
- He learned ………. his grandfather how to fish.
- We need to learn ………. our competitors’ strategies.
- She learned ………. watching tutorials on YouTube.
Xem đáp án
1. from
=> Giải thích: Nội dung câu nói đến việc học từ những lỗi lầm nên dùng cấu trúc learn from.
2. about
=> Giải thích: Nội dung câu nói đến việc học về điều gì đó nên dùng cấu trúc learn from.
3. from
=> Giải thích: Nội dung câu nói đến việc học kinh nghiệm từ ông nên dùng cấu trúc learn from.
4. of
=> Giải thích: Nội dung câu muốn nói đến việc nghiên cứu đối thủ nên dùng cấu trúc learn of.
5. by
=> Giải thích: Nội dung câu muốn nói đến việc nghiên cứu bằng cách nào đó nên dùng cấu trúc learn of.
7. Conclusion
Với thông tin này, bạn đã hiểu thêm về cách sử dụng learn, giải đáp thắc mắc learn to V hay Ving. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hỗ trợ bạn áp dụng cấu trúc learn vào thực tế. Đừng quên luyện tập thêm để củng cố kiến thức nhé!
Tài liệu tham khảo:Learn: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/learn – Truy cập vào ngày 10.06.2024