Đây là bài viết thứ 5 trong Mini series về chủ đề Environment. Tác giả khuyến khích người đọc nghiên cứu thêm những phần nội dung trước bằng cách truy cập những đường link tương ứng dưới đây:
Phần 1 - Describe a person who tries to protect the environment
Phần 2 - Describe an important environmental law
Phần 3 - Describe a polluted area
Phần 4 - IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề Environment
Những câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 trong bài viết này có thể sẽ dài hơn đáng kể so với độ dài của những câu trả lời thông thường nhằm đa dạng hóa nguồn học từ vựng và ý tưởng, mang tính ứng dụng cao hơn tới nhiều dạng đề bài và đối tượng người học khác nhau.
Nội dung các câu trả lời dựa chủ yếu vào kiến thức khách quan và trải nghiệm cá nhân của tác giả. Người đọc có thể dựa vào những ý tưởng và cách diễn đạt khác được gợi ý ở mỗi câu để xây dựng hướng trả lời cho chính mình.
Key takeaways
1. Một số dạng câu hỏi thường gặp trong Part 3:
Cause & Solution: Nguyên nhân & Giải pháp
Positives & Negatives: Tích cực & tiêu cực, Lợi ích & tác hại
Impact/Effect: Vai trò/Ảnh hưởng
Với mỗi dạng kể trên, tác giả sẽ phân tích một câu hỏi mẫu thuộc chủ đề Environment nhằm giúp người đọc có thêm kiến thức về chủ đề này, cũng như hình dung được cách tiếp cận khái quát để áp dụng cho những trường hợp khác.
2. Khi lên ý tưởng cho các câu trả lời, tác giả khuyến khích người đọc áp dụng kiến thức đã học được từ những bài viết trước thuộc cùng series về chủ đề Environment. Việc này không chỉ hình thành mối liên hệ chặt chẽ giữa 2 phần thi, mà còn tạo cơ hội để người học được sử dụng kiến thức mới với cường độ cao, qua đó giúp tối đa hóa hiệu quả học tập
Guidance for answering IELTS Speaking Part 3 on the Environment topic
Type Cause & Solution
A large number of wild animals are facing a serious threat of extinction. What are the reasons for this? What can be done to solve this problem?
(150 từ)
Well aside for species that could not adapt to survive and thus are dwindling as a result of natural selection, it’s sad to see a concerning number of animals struggling to live because of human’s ignorance and greed. The major factor behind these creatures’ demise, in my opinion, is the rapid expansion of human activities which are destroying wild animals’ natural habitats. For example, huge areas of primary forest have been chopped down to make way for plantations and factories. This causes serious disruption in the ecosystem, which directly threatens the survival of native species. Apart from the loss of habitats, many endangered animals also suffer from poaching. Wild mammals like rhinos or elephants, for instance, are killed or captured by poachers because their horns and ivory tusks are highly valuable items on the black market.
As for the solutions ... Well first off, the government should invest more in the establishment and maintenance of nature reserves. With an increase in the number of wildlife sanctuaries, more wild animals will be protected from illegal hunters and parts of their natural habitats will also be preserved. Another approach worth mentioning is limiting the use of animal products by educating the public about the severe consequences caused by the overexploitation of endangered species. In fact, rhinos’ horns are sought-after since they’re believed to possess magical healing properties, even though there hasn’t been any concrete evidence of their medicinal benefits. If such misconceptions are dispelled, the survival chance of many endangered species will be greatly improved thanks to lower demands for their body parts.
Vocabulary highlights:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
ignorance (n) : sự thiếu hiểu biết
greed (n) : lòng tham
Từ vựng mới
rapid expansion (n phrase): vượt trội ở một lĩnh vực
natural habitats (n phrase): môi trường sống tự nhiên
primary forest (n phrase): rừng nguyên sinh
disruption (n) : sự rối loạn
ecosystem (n): hệ sinh thái
poaching (n): nạn săn bắn trái phép
highly valuable items (n phrase): những món đồ có giá trị cao
establishment & maintenance (n): sự thiết lập và duy trì
nature reserves, wildlife sanctuaries (n): các khu bảo tồn thiên nhiên
overexploitation (n phrase): sự khai thác quá mức
sought-after (adj): quý hiếm, được nhiều người săn đón
concrete evidence (n phrase): bằng chứng rõ ràng
medicinal benefit (n phrase): lợi ích về mặt y học
misconception (n): quan niệm sai lầm
Type Positives/Negatives
What are the benefits and drawbacks of clean energy?
(105 từ)
Well the first major benefit of clean energy is obviously its negligible impact on the atmosphere. Unlike fossil fuels, wind energy, nuclear power or hydro electricity emit little to no CO2, which practically means we don’t have to worry about air pollution or global warming. Also, since these resources are technically renewable, they could be a sustainable answer to our natural resource crisis where the depleting reserves of fossil fuels sparks not only economical concerns but also political conflicts.
However, those benefits don’t come easily without their costs. To begin with, although clean energy doesn’t contribute to air pollution, they harm other environmental aspects. In order for hydroelectricity to meet peak demands, for example, large facilities like dams and reservoirs must be constructed, which disrupts the natural flow of a river system. This leads to disrupted animal migration paths, issues with water quality, and human or wildlife displacement. Wind power, on the other hand, may harm aerial animals as well as cause noise and visual pollution. And that’s not all. I think a huge reason why these “alternative” resources are still called “alternative” is because of their reliance on weather conditions and associated costs. Needless to say, their energy output depends on weather conditions. Also, Installing solar panels and constructing wind farms all require substantial amounts of land and money, which isn’t always justified by their problematic storage capacity. Of all the current options, I’d say hydroelectricity and nuclear power are the most reliable ones that don’t suffer much from those cost-effectiveness difficulties. Hopefully with technological innovation, we will see solar energy and wind power finally stepping up in the near future.
Vocabulary highlights:
Từ vựng đã được giới thiệu ở các phần trước
sustainable (adj) : đồng nghiệp trong giới thể thao
Từ vựng mới
negligible impact (n phrase) : ảnh hưởng không đáng kể
natural resources crisis (n phrase) : khủng hoảng tài nguyên thiên nhiên
depleting reserves (n phrase) : trữ lượng đang dần cạn kiệt
economical concerns & political conflicts (n phrase) : mối quan ngại về kinh tế & xung đột chính trị
dam, reservoir (n phrase) : đập, hồ chứa
migration path (n phrase) : lộ trình di cư
displacement (n): tình trạng buộc phải di chuyển do những thay đổi về khí hậu, chính trị, v.v
energy output (n phrase) : sản lượng năng lượng
justified (v) : làm cho điều gì trở nên thoả đáng, hợp lí
storage capacity (n phrase) : khả năng lưu trữ, dự trữ
Type Impact/Effect
What are the impacts of climate change?
(172 từ)
Câu trả lời tham khảo
The consequences of climate change, or specifically global warming, are severe. As a result of increasing global temperature, polar ice caps are melting at an accelerating pace, which threatens the survival of ice-dependent animals like walrus, polar bears and narwhals. Warmer oceans also lead to the demise of temperature-sensitive species, like coral reefs. Besides natural habitats destruction, glacier melting also raises sea level, which is a huge problem for coastal areas. As a prime example, the city of Venice is predicted to be submerged by 2100 if the current impacts of global warming are not curbed. Additionally, rising sea level also causes saltwater invasion, which may diminish the availability or quality of fresh water supply. I mean … you don’t have to be an expert to know how long the list is gonna go.If we don’t take serious actions to save our planet, I’m afraid it’s gonna be too late.
Từ vựng mới
polar ice caps (n phrase) : băng ở hai cực
accelerating pace (n phrase) : tốc độ ngày càng nhanh
ice-dependent (v phrase) : phụ thuộc vào băng
demise (n) : cái chết, số phận bi thương
temperature-sensitive (adj) : nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ
glacier melting (n phrase) : băng tan
submerged (adj) : bị chìm dưới nước
saltwater invasion (n phrase) : sự nhiễm mặn, xâm nhập mặn
Practice exercises
Fill in the correct form of the word in parentheses into the blanks in the following sentences
Carrying out field research in (pole) _____________ regions is always a daunting task because of the extreme weather conditions.
The Inazuman government have established joint projects that involve educating local farmers on (sustain) _____________ fishing methods.
The real purpose of this project has been (conceive) _____________ right from the start, which resulted in its inevitable failure.
It costs roughly $250000 to produce a fully-functional autonomous car, not to mention the associated costs of (maintain) _____________ .
Marine mammals are particularly (sense) _____________ to noise pollution because they rely on sound for many essential functions.
Match the following concepts with their English definitions
Phrases | Definition |
---|---|
| A. a process where the ice changes from solid to liquid or water |
| B. a protected area of importance for animals, plants, or other geological features of interest |
| C. the catching and killing of animals without permission on someone else's land |
| D. the movement of saline water into freshwater aquifers, which can lead to groundwater quality degradation |
| E. a dangerous situation where crucial resources are running out and thus fail to meet the increasing demand |
Đáp án:
I
polar
sustainable
misconceived
maintenance
sensitive
II
D
E
A
C
B
Summary
IELTS Speaking Review 2020 (Mytour)
Understanding Vocab for IELTS Speaking (Mytour)