'Want to die but dare not' Chinese lyrics
把 孤 独 当 作 晚 餐 却 难 以 下咽 (bǎ gūdú dàng zuò wǎncān què nányǐxià yàn)
Consider loneliness as dinner, but it's hard to swallow
把 黑 夜 当作 温 暖 却 难 以 入眠 (bǎ hēiyè dàng zuò wēnnuǎn què nányǐ rùmián)
Take the night as warmth, but it's hard to fall asleep
Chỉ có thể tự nói với mình là chúc ngủ ngon
只 好 对自己说 晚 安 (zhǐhǎo duì zìjǐ shuō wǎn'ān)
Không có ai ở bên cạnh
无 人 在 身 边 (wúrén zài shēnbiān)
Rất muốn quên đi nhưng lại không thể lòng
想要遗忘却不心甘 (xiǎng yào yíwàng què bù xīngān)
Biến nỗi buồn thành một kỷ niệm tan biến theo những bụi khói
把 难 过 当作 幻 念 都 烟 消 云 散 (bǎ nán guò dàng zuò huàn niàn dōu yānxiāoyúnsàn)
Xem tình cảm như là sợi chỉ đỏ bị cắt đứt hết
把 感 情 当作 红线全部都斩断 (bǎ gǎnqíng dàng zuò hóngxiàn quánbù dōu zhǎn duàn)
Dường như thời gian đã chậm lại hết cả
这 时 间 好 像 都 放 慢 (zhè shíjiān hǎoxiàng dōu fàng màn)
Một ngày dường như kéo dài như một năm
像 度日如 年 (xiàng dù rì rú nián)
想 要遗 忘 我 还 是不甘 (xiǎng yào yíwàng wǒ háishì bùgān)
Coi cô đơn như là bữa tối, nhưng lại không thể nuốt trôi
把孤独当作晚餐却难以下咽 (bǎ gūdú dàng zuò wǎncān què nányǐxià yàn)
Lấy đêm tối như là một lời hứa ấm áp, nhưng lại khó mà ngủ được
把 黑 夜当作 温 暖 却 难 以 入 眠 (bǎ hēiyè dàng zuò wēnnuǎn què nányǐ rùmián)
Đành lòng chỉ tự nói chúc ngủ ngon
只 好 对自己说晚 安 (zhǐhǎo duì zìjǐ shuō wǎn'ān)
Không một ai bên cạnh
无人在身边 (wú rén zài shēnbiān)
Rất muốn quên đi nhưng vẫn không thể lòng
想 要遗 忘 却 不 心 甘 (xiǎng yào yíwàng què bù xīngān)
Biến nỗi buồn thành ký ức mờ nhạt theo khói mây tan đi
把 难过当作幻念都烟消云散 (bǎ nánguò dàng zuò huàn niàn dōu yānxiāoyúnsàn)
Coỉ tình cảm như sợi tơ hồng bị đứt hết
把 感 情 当 作 红 线 全 部 都 斩 断 (bǎ gǎnqíng dàng zuò hóngxiàn quánbù dōu zhǎn duàn)
Thời gian dường như trôi chậm lại
这 时 间好像 都 放 慢 (zhè shíjiān hǎoxiàng dōu fàng màn)
Một ngày mà ngỡ như một năm
像 度日如 年 (xiàng dù rì rú nián)
Tôi muốn quên hết đi nhưng lại không cam lòng
想 要 遗 忘 我 还 是 不 甘 (xiǎng yào yíwàng wǒ háishì bùgān)
Đem tất cả những đau thương ngày hôm qua nén lại tại đây
把伤感的昨天都就此搁浅 (bǎ shānggǎn de zuótiān dōu jiùcǐ gēqiǎn)
Đem tất cả những ân oán khi xưa ném vào trong quá khứ
把 以 前 的 恩 怨 都 丢 给 以 前 (bǎ yǐqián de ēnyuàn dōu diū gěi yǐqián)
Đem tất cả những khổ đau
就让悲伤全部都 (jiù ràng bēishāng quán bù dōu)
Ngưng đọng ở giây phút này
凝聚在这一瞬间 (níngjù zài zhè yī shùnjiān)
Bảo tôi phải quên đi, nhưng sao tôi có thể cam lòng.
让 我 遗 忘 我 怎 能 心甘 (ràng wǒ yíwàng wǒ zěn néng xīngān)
Coi cô đơn là bữa tối, nhưng lại nuốt không trôi
把 孤 独 当作 晚 餐 却 难 以 下 咽 (bǎ gūdú dàng zuò wǎncān què nányǐxià yàn)
Lấy màn đêm làm hơi ấm, thế nhưng lại khó mà ngủ được
把 黑 夜 当作 温 暖 却 难 以 入 眠 (bǎ hēiyè dàng zuò wēnnuǎn què nányǐ rùmián)
Vẫn chỉ có thể tự mình chúc ngủ ngon
还 是 只 能 对自己 说了 晚 安 (Háishì zhǐ néng duì zìjǐ shuōle wǎn'ān)
Không một ai bên cạnh
没人在身边 (méi rén zài shēnbiān)
Tôi muốn quên hết đi nhưng lại không cam lòng
想要遗忘我还是不甘 (xiǎng yào yí wàng wǒ háishì bùgān)
Muốn quên đi mà vẫn không cam lòng
Muốn quên đi mà vẫn không cam lòng
Với giai điệu trữ tình, lời bài hát sâu sắc Muốn chết nhưng lại không dám nhận được rất nhiều trào lưu cover từ cộng đồng mạng Trung Quốc. Học tiếng Trung qua bài hát là phương pháp học phù hợp với mọi đối tượng. Nếu bạn cũng yêu thích bài hát này, hãy học thuộc để việc ghi nhớ và mở rộng vốn từ vựng mỗi ngày nhé.
Với giai điệu trữ tình, lời bài hát sâu sắc Muốn chết nhưng lại không dám nhận được rất nhiều trào lưu cover từ cộng đồng mạng Trung Quốc. Học tiếng Trung qua bài hát là phương pháp học phù hợp với mọi đối tượng. Nếu bạn cũng yêu thích bài hát này, hãy học thuộc để việc ghi nhớ và mở rộng vốn từ vựng mỗi ngày nhé.