Việc tiếp thu và ghi nhớ từ vựng tiếng Anh luôn là vấn đề nan giải với người học và đòi hỏi người học phải có phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Một trong những lý do cho vấn đề này đến từ số lượng âm tiết của từ vựng. Một từ tiếng Anh có thể có 1 hoặc nhiều hơn 1 âm tiết.
Ví dụ:
play → 1 âm tiết
understand → 3 âm tiết (un-der-stand)
Với cách học thông thường (học cả từ, với tất cả âm tiết), người học hay gặp vấn đề về hiểu và ghi nhớ ý nghĩa từ vựng. Các âm tiết trong trường hợp này chỉ là sự kết hợp các chữ cái. Việc nhắc lại và đánh vần chính xác yêu cầu người học phải hình dung cách sắp xếp của các chữ cái hoặc các âm tiết. Điều này làm cản trở quá trình sử dụng và tạo ngôn ngữ ở cả những kỹ năng tiếp nhận ngôn ngữ (receptive skills) – nghe và đọc – và những kỹ năng tạo ngôn ngữ (productive skills) – nói và viết.
Bài viết sẽ hướng dẫn cách sử dụng gốc tiếng Latin để hiểu ý nghĩa từ tiếng Anh và cung cấp 25 gốc từ được sử dụng phổ biến để người học ứng dụng học từ vựng tiếng Anh theo phương pháp này.
What is Latin? The relationship between Latin roots and English
Gốc từ tiếng Latin có ảnh hưởng sâu sắc trong tiếng Anh. Hơn 60% từ tiếng Anh có gốc tiếng Latin hoặc tiếng Hy Lạp (theo Dictionary.com). Rất nhiều từ chúng ta sử dụng có gốc tiếng Latin. Ví dụ: từ audio có gốc audi đến từ tiếng Latin audĭo (nghe, lắng nghe).
Some Latin roots and their corresponding English vocabulary
Brev: ngắn, gọn
Circum: xung quanh (circum)
cogn: nhận biết (cognoscere)
contra: ngược lại (contra)
cred: tin tưởng, tin cậy (credere, creditus)
cre: tạo ra (creare, creatus)
dict: nói (dicere/dictus)
ego: bản thân
equ/-qui: ngang bằng (aequus)
ex: đến từ, bên ngoài (ex)
flu/flux: dòng chảy (fluere/fluxus)
form: hình dạng, kết cấu (forma)
grav: nặng, sức nặng (gravis)
inter: ở giữa (inter)
mult: nhiều (multus)
nov: mới (novus)
omni: tất cả (omnis)
opt: lựa chọn (optare)
per: xuyên suốt (per)
prim: đầu tiên (primus)
trans/tra/tran: qua, đi qua (trans)
sol: duy nhất (solus)
senti/sens: cảm giác, cảm thấy (sentire/ sensus)
rupt: phá vỡ (ruptus)
priv(i): tách rời (privus/privare/privatus)
Áp dụng
Đoán ý nghĩa của từ vựng trong văn bản dựa vào gốc từ.
Ví dụ trong câu:
“The woman was deprived of her privileges.”, người học có thể hiểu hai từ deprive và privilege thông qua gốc priv (tách rời).
deprive: tước đi hoàn toàn điều gì.
privilege: có đặc quyền tách biệt so với người khác
→ Người phụ nữ bị tước đi khỏi các đặc quyền của cô ấy.
Tăng vốn từ vựng nhanh (thông qua việc ghi nhớ nhiều từ và họ từ cùng lúc dựa vào gốc từ latin) – ví dụ: khi học gốc từ clar (rõ ràng), người học có thể ghi nhớ nhanh từ clarity (sự rõ ràng) và declaration (một tuyên bố rõ ràng) cũng như các từ khác thuộc họ từ trên (clear, clarify, declare, v.v.).
Hệ thống vốn từ vựng: thay vì học từng từ, người học có thể hệ thống vốn từ vựng của mình thông qua việc làm các sơ đồ ngôn ngữ bao gồm gốc từ (theo ý nghĩa latin), các từ phát triển từ những gốc này, và họ từ của chúng.
Ngoài ra, người học có thể ghi nhớ nhiều từ vựng hơn khi lượng gốc từ tăng lên. Nhiều gốc từ có thể ghép lại với nhau để tạo một từ.
Ví dụ:
circumvent = circum (around – xung quanh) + vent (come – đi đến)
→ Ý nghĩa: đi xung quanh vấn đề thay vì đi thẳng vào vấn đề → né tránh vấn đề.
interact = inter (inter – ở giữa) + act (do – hành động)
→ Ý nghĩa: hoạt động giữa hai người → giao tiếp.
trái ngược = contra (against – trái ngược) + dict (nói – speak)
→ Ý nghĩa: làm ngược lại với những gì đã nói → xung đột.