Learning Korean through songs with Hương Giang Idol
Where are you now? - Hương Giang Idol
Where are you?
→ Me, you, her, our story
I, you, her, our story
→ Now how can we be peaceful and happy like before
Now how can we be peaceful and happy like before?
→ Remember, pain, while others are happy elsewhere
Memories, pain, happy people in different places
→ Ask if perhaps they don't count me as the third person
People ask me why they count me as the third person
* Where are you now?
Where are you?
→ Is there any news about this person
Do you think of me?
→ You must be busy with a place where there's a new love
Are you busy now where there's the sound of new love?
→ So where are you paying attention
So you're not interested
→ Where are you now, are you coming back
Where are you? Are you coming back?
→ Or lose each other forever
Or are we going to lose each other for life?
→ The day I saw you leaving
The day you left
→ The rain outside is as white as the sadness in me *
Outside, white rain fell like the sadness inside me
→ Counting, hoping, why is my heart so tender
Count, wish, why is my heart so tender?
→ Because you quickly forgot the initial love
You hurriedly forgot the first love
→ Eyes, lips, sad stories I hide
Eyes, lips, sad stories I hide
→ Seeing but ignoring, not saying a word isn't not knowing
See but pretend not to know, unable to say what should be said.
* Repeat
→ You are in a very distant place
I am very far away
→ Surely can't return
Never coming back again
→ I'm still waiting for you
I'm still waiting for you
→ Why are there no miracles?
Why are there no miracles?
You know the song Where are you?!
Let's learn Korean vocabulary words together!
First question “Where are you?”
- Bạn: Anh, anh ấy.
Đây là thuật ngữ thường được sử dụng để gọi một người đàn ông, tuy nhiên thể hiện mối quan hệ không quá thân mật. Từ này cũng có thể sử dụng để gọi người yêu (là nam). Thông thường, người phụ nữ thường gọi người yêu của mình là “오빠” hơn.
- Ở đâu: Nơi nào. Trong tiếng Hàn, danh từ chỉ địa điểm thường đi kèm với giới từ “에”
- Có: Được, chỉ sự hiện diện của một cái gì đó
- Phải không: Câu hỏi thân mật
- Tôi: Tôi, em.
- Cô ấy: Cô ấy
- Chúng ta: Chúng ta, chúng mình
- Làm thế nào: Phải làm sao?
- Bắt đầu: bắt đầu, ban đầu, lần đầu tiên
- Như: Giống (cấu trúc so sánh)
- 평화: Hòa bình. Từ này thường đi liền với cấu trúc chỉ địa điểm 으로/로.
- Hạnh phúc: Hạnh phúc
- Có thể không?: Có thể không
- Đau: Đau. Động từ nguyên thể là 아프다
- Vui vẻ: Vui vẻ. Động từ nguyên thể 기쁘다
- Người: Người
- Khác: Khác
- Địa điểm: Địa điểm, địa chỉ
- Mọi người: Mọi người
- Thứ ba: Thứ ba (chỉ số, không dùng chỉ thứ trong tuần)
- Suy nghĩ: Suy nghĩ
- Bây giờ: Bây giờ
- Yêu: Yêu
- Của: Của
- Giọng nói, tiếng nói: Giọng nói, tiếng nói
- Bận: Bận rộn
- Quan tâm, để ý: Quan tâm
- Không: Không
- Trở về: Trở lại
- Như thế này: Như thế này
- 눈: Tròng kính
- 입술: Môi thâm
- 슬픈다: Uất hận
- 말: Tiếng nói
- 보: Quan sát, theo dõi
- 지만: Tuy nhiên, tuy vậy
- 아주: Rất lớn
- 멀리다: Xa cách
- 지 않다: Không hề
- 기다리다: Đợi lâu, chờ đợi
- 아직: Vẫn chưa
- 왜: Tại sao lại
- 기적: Phép lạ