How to use the article
Độ dài của các câu chuyện luôn dài hơn đáng kể so với một bài nói IELTS Speaking Part 2 thông thường. Đây là chủ đích của người viết nhằm tạo ra một nguồn học từ vựng/ý tưởng đa dạng, có thể vận dụng cho nhiều đề bài IELTS Speaking Part 2 cũng như nhiều đối tượng người học.
Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục Gợi ý về các hướng triển khai câu chuyện khác.
Vietnamese outline Describe a subject you used to dislike but now have interest in
Describe a subject you used to dislike but now have interest in.
You should say
What it is
Why you disliked it
Why you have interest in it
And how you feel about this subject.
Trước khi viết một câu chuyện IELTS Speaking Part 2 đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm từ. Để hiểu rõ hơn về phương pháp này, bạn đọc có thể tham khảo cuốn Understanding Vocab for Speaking được bán trực tiếp tại Mytour.vn/sach. Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:
What the subject is
“Tôi muốn nói về Văn – môn học tôi từng thấy tedious, nhưng sau đó lại developed a much keener interest in. Thành thật mà nói, Văn chưa bao giờ là điểm yếu của tôi hồi đi học vì tôi được điểm khá cao so với các bạn cùng lớp. Thậm chí tôi còn từng coi môn này là một pastime. Tôi và ông ngoại từng dành cả buổi chiều thứ 7 bàn luận về một literary work, và thậm chí còn composing our own adaptations. Vậy nên in retrospect, tôi nghĩ rằng mình had nothing against Văn. Cái sự resentment của tôi đối với môn này had little to do với bản chất của nó, mà là do cái cách nó được delivered tới học sinh”.
Reasons for disliking it
What draws your interest towards it?
“Having said that, không lâu sau đó, tôi nhận ra Văn quan trọng thế nào trong gần như mọi khía cạnh của cuộc sống. Ý tôi là nó ở khắp mọi nơi ấy! Dù bạn có làm nghề gì, việc có thể communicate effectively và get your ideas across là một lợi thế khổng lồ, và những kỹ năng này đều chịu ảnh hưởng trực tiếp từ trình độ ngôn ngữ và văn học của bạn. Không có chúng, mọi thứ bạn làm sẽ trở thành một real struggle: viết email cho sếp, negotiating với một potential client, confessing tình cảm với người bạn yêu,… và the list goes on. Trong khi đó, người possess khả năng express themselves clearly có thể biến kĩ năng này thành một deadly weapon, thứ có thể mang lại cho họ countless opportunities cùng với a massive increase về wealth và influence. Đó là lí do vì sao từ lâu tôi đã không chỉ coi Văn là một môn học đơn thuần, và bắt đầu nhìn về nó như là một must-have và must-train skill cho tất cả chúng ta.”
And what are your sentiments regarding this topic?
“Thật ra, đôi lúc tôi có question vai trò thực sự của môn Văn, nhất là ở một thế giới dường như đang được driven và càng lúc càng dominated bởi khoa học & công nghệ. Tuy nhiên, càng trải nghiệm nhiều, tôi càng appreciate Literature’s universal importance. Môn học này, với tôi, không chỉ là thứ mang lại cho chúng ta kiến thức. Nó là phẩm chất không thể thiếu trong mỗi con người (*)”.
Sample IELTS Speaking Part 2 Describe a subject you previously disliked but now find intriguing
So to make it clear, pretty much every Literature lesson in my school years would play out in the same pattern. The teacher would analyze a poem or an excerpt from a famous novel in a “standard” way, and expect us to memorize everything. And although some teachers did try to inject their individuality into each lesson to make it more fascinating, it’s just not enough to spark any actual creativity or excitement among students since the syllabus didn’t focus on encouraging us to interpret an artwork in our own way. To make things worse, we hardly had any chances to expand our general knowledge, gain a wider perspective or practice essential skills such as reasoning or critical thinking. If it weren’t for some scientific books or novels that I read as a hobby, I couldn’t have written a complete thesis, let alone scoring high for one. For me, Literature was a fun thing to do, but a boring subject to study.
Having said that, it didn’t take long for me to realize how crucial Literature is in almost every aspect of our life. I mean it’s everywhere! No matter what you do, being able to communicate effectively and get your ideas across is a huge advantage, and these skills are directly influenced by your literature as well as language proficiency. Without them, everything you do will be a real struggle: writing an email to your boss, negotiating with a potential client, confessing your feelings to someone you love, …. and the list goes on. Meanwhile, those who possess the ability to express themselves clearly can turn this skill into a deadly weapon, one which might bring them countless opportunities along with a massive increase in their wealth and influence. That’s why I’ve long stopped considering Literature as a mere subject, and started seeing it as a must-have and must-train skill for everyone.
To be honest, sometimes I do question the actual role of Literature, especially in a world that seems to be driven and increasingly dominated by science & technology. However, the more I experience in life, the more I appreciate Literature’s universal importance. This subject, for me, isn’t just something that brings us knowledge. It’s a trait that makes us human.
Noteworthy vocabulary and expressions in the sample Describe a subject you used to dislike but now have interest in
1. tedious (adj): nhàm chán (chủ yếu do sự lặp đi lặp lại, thiếu sáng tạo và đa dạng)
2. develop a keen interest (collocation): dần có hứng thú đặc biệt với ai/điều gì
3. pastime (n): thú vui
4. literary work (collocation): tác phẩm văn học
5. compose (v): sáng tác, biên soạn (thường dùng cho thơ ca hoặc âm nhạc)
6. adaptation (n): (văn học) bản họa lại, bản viết lại dựa theo ý gốc
7. in retrospect (phrase): bay giờ nhìn lại thì …
Cụm từ này dùng để đưa ra quan điểm hay nhận xét của người nói về một sự việc trong quá khứ, thường là sau khi bản thân đã suy nghĩ và chiêm nghiệm về nó.
Ví dụ: In retrospect, I really shouldn’t have spent time being with people who don’t appreciate me. (Giờ nghĩ lại, đáng lẽ ra tôi không nên dành thời gian ở bên những người không trân trọng mình.)
8. have nothing against (idiom): không có gì chống lại/thù ghét ai hay điều gì
9. resentment (n): sự bất mãn, sự xa lánh
10. have little to do with (idiom): không liên quan lắm tới ai hay điều gì
11. deliver (v): truyền tải, truyền đạt (thông điệp, kiến thức, etc.)
12. play out (phrasal verb): diễn ra, được thực hiện
13. pattern (n): khuôn mẫu, kiểu cách
14. analyze (v): phân tích
15. excerpt (n): đoạn trích (từ một bài phát biểu, bộ phim hoặc cuốn sách)
16. inject (v): đưa vào, áp dụng thứ gì vào
17. individuality (n): cái tôi
18. fascinating (adj): thú vị, hấp dẫn
19. spark (v): khơi dậy, làm lóe lên (sự sáng tạo, sự phấn khích)
20. syllabus (n): giáo trình
21. interpret (v): cảm thụ, cảm nhận (thông điệp, ý nghĩa, etc.)
22. expand general knowledge (collocation): trau dồi kiến thức chung
23. gain a wider perspective (collocation): mở rộng thế giới quan
24. reasoning (n): khả năng lý lẽ, lập luận
25. critical thinking (collocation): tư duy phản biện
26. thesis (n): bài luận
27. Having said that (phrase): mặc dù vậy, tuy nhiên, “nói đi cũng phải nói lại”
28. communicate effectively (collocation): giao tiếp một cách hiệu quả
29. get sth across (phrasal verb): diễn đạt và làm rõ điều gì để khiến người nghe hiểu hoặc tin vào nó
30. real struggle (collocation): một sự vật lộn
31. negotiate (v): đàm phán, thương lượng
32. potential client (collocation): khách hàng tiềm năng
33. confess (v): thú nhận, bày tỏ
34. the list goes on: “và còn vô số thứ như vậy”
35. possess (v): sở hữu
36. express sb clearly (collocation): diễn đạt suy nghĩ của bản thân một cách rõ ràng
37. deadly weapon (collocation): vũ khí vô cùng lợi hại
38. countless opportunities (n phrase): vô vàn cơ hội
39. massive increase (collocation): sự gia tăng khủng khiếp
40. wealth & influence (n): tài sản và sức ảnh hưởng
41. must-have & must-train (adj): (kĩ năng, phẩm chất,v.v) phải có & phải trui rèn
42. question (v): nghi ngờ, nghi hoặc
43. driven & dominated by: được thúc đẩy và bị thống trị bởi
44. appreciate (v): trân trọng, coi trọng
45. universal importance (collocation): tầm quan trọng ở nhiều lĩnh vực
(*) Câu cuối trong bài – It’s a trait that makes us human – được người viết dịch thoáng thành “Nó là phẩm chất không thể thiếu trong mỗi con người”. Câu này theo nghĩa đen có thể hiểu như sau: Đó là phẩm chất khiến chúng ta là “con người” (có cảm xúc, tư duy trừu tượng và lòng trắc ẩn chứ không như động vật hay máy móc).
Suggestions on different story development approaches
The essence of the subject
Thích:
Fascinating, intriguing (kỳ thú, lôi cuốn)
Stimulate imagination (kích thích trí tưởng tượng)
Improve logical thinking and problem-solving skill (cải thiện tư duy logic và kĩ năng giải quyết vấn đề)
Không thích:
Impractical, bland (thiếu thực tế, vô vị)
Too physically/ intellectually demanding (đòi hỏi quá nhiều thể lực/trí tuệ)
The method of conveying the subject
Thích
Involve engaging activities and practical assignments (bao gồm các hoạt động hấp dẫn và bài tập thực hành)
User-friendly textbooks with vivid illustrations and logically designed exercises (sách giáo khoa dễ sử dụng với hình minh họa sống động và bài tập được thiết kế một cách logic)
Không thích
Cover too much theoretical knowledge (bao hàm quá nhiều kiến thức lý thuyết)
Outdated materials with major flaws and confusing presentation (tài liệu lỗi thời với những lỗ hổng nghiêm trọng và cách trình bày khó hiểu)
Teachers
Thích
Fair, tolerant (công bằng, khoan dung)
Knowledgeable, humble (hiểu biết, khiêm nhường)
Adopt novel approaches to encourage independant thinking (áp dụng những cách tiếp cận mới để khuyến khích tư duy độc lập)
Không thích
Biased, judgmental (thiên vị, đánh giá một cách khắt khe)
Ineffective, haughty (không hiệu quả, kiêu căng)
Establish strict guidelines that hinder innovation (thiết lập các quy định nghiêm ngặt làm trở ngại cho sự sáng tạo)
In addition to the Describe a subject you used to dislike but now have interest in prompt, readers can also incorporate the core ideas and utilize keywords in learning new vocabulary as well as in answering other IELTS Speaking Part 2 topics, for instance:
Your preferred discipline: Speakers can still mention why they previously disliked a certain subject, but naturally, the story should focus on why they now appreciate it.
A subject you have aversion to: A reverse approach to the above prompt
A past regret: Speakers can talk about how they overlooked a particular subject in the past, only to later realize its usefulness.
An incident altering perspectives: Speakers can recount a time they failed in a field, then later recognized the importance of a skill or subject they once undervalued.
An essential skill for youth: A narrative structure similar to the writer's story.