- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 10 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | ||
Nơi sinh | Ulsan, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,80 m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Mainz 05 | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2014 | Đại học Cao Ly | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2018 | Jeonbuk Hyundai Motors | 137 | (26) |
2018–2021 | Holstein Kiel | 93 | (19) |
2021– | Mainz 05 | 61 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | U-23 Hàn Quốc | 14 | (1) |
2015– | Hàn Quốc | 88 | (11) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Lee Jae-sung | |
Hangul | 이재성 |
---|---|
Hanja | 李在城 |
Romaja quốc ngữ | I Jaeseong |
McCune–Reischauer | Ri Chaesŏng |
Lee Jae-sung (Tiếng Hàn: 이재성; phát âm tiếng Hàn: [i.dʑɛ̝.sʌŋ] hoặc
Sự nghiệp
Lee gia nhập Jeonbuk Hyundai năm 2014 và ra mắt trong trận đấu tại Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2014 trước Yokohama F. Marinos ngày 26 tháng 2.
Vào tháng 7 năm 2018, Lee gia nhập câu lạc bộ Holstein Kiel ở Giải hạng Hai Đức, ký hợp đồng ba năm đến ngày 30 tháng 6 năm 2021 với mức phí chuyển nhượng trả cho Jeonbuk được báo cáo là 1,5 triệu euro.
Sự nghiệp quốc tế
Vào tháng 5 năm 2018, anh được triệu tập vào đội tuyển Hàn Quốc với danh sách sơ bộ 28 cầu thủ để tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 tại Nga.
Thống kê câu lạc bộ
- Tính đến ngày 29 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp FA | Châu lục | Khác | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2014 | 26 | 4 | 3 | 0 | 7 | 1 | — | 36 | 5 | |
2015 | 34 | 7 | 1 | 0 | 9 | 2 | — | 44 | 9 | ||
2016 | 32 | 3 | 1 | 0 | 13 | 1 | 2 | 0 | 48 | 4 | |
2017 | 28 | 8 | 0 | 0 | — | — | 28 | 8 | |||
2018 | 17 | 4 | 0 | 0 | 8 | 1 | — | 25 | 5 | ||
Tổng cộng | 137 | 26 | 5 | 0 | 37 | 5 | 2 | 0 | 181 | 31 | |
Holstein Kiel | 2018–19 | 29 | 5 | 2 | 0 | — | — | 31 | 5 | ||
2019–20 | 31 | 9 | 2 | 1 | — | — | 33 | 10 | |||
2020–21 | 33 | 5 | 5 | 2 | — | 1 | 40 | 8 | |||
Tổng cộng | 93 | 19 | 9 | 3 | — | 2 | 1 | 104 | 23 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 230 | 45 | 14 | 3 | 37 | 5 | 4 | 0 | 285 | 54 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Jeonbuk Hyundai Motors
- Vô địch K League 1 (3 lần): 2014, 2015, 2017
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (1 lần): 2016
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu K League (3 lần): 2015, 2016, 2017
- K League Young Player of the Year (1 lần): 2015
- K League Most Valuable Player (1 lần): 2017
- Cúp bóng đá Đông Á Most Valuable Player (1 lần): 2017
Quốc tế
- Hàn Quốc
- Cúp bóng đá Đông Á (2 lần): 2015, 2017
Bàn thắng quốc tế
- Tổng số và kết quả chi tiết về các bàn thắng của đội tuyển Hàn Quốc
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 31 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | New Zealand | Giao hữu | ||
2. | 16 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Myanmar | Vòng loại World Cup 2018 | ||
3. | 3 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Hwaseong, Hwaseong, Hàn Quốc | Lào | |||
4. | 12 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon, Hàn Quốc | Myanmar | |||
5. | 9 tháng 12 năm 2017 | Sân vận động Ajinomoto, Tokyo, Nhật Bản | Trung Quốc | Cúp bóng đá Đông Á 2017 | ||
6. | 1 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju, Hàn Quốc | Bosna và Hercegovina | Giao hữu | ||
7. | 7 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Goyang, Goyang, Hàn Quốc | Costa Rica | |||
8. | 26 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Colombia | |||
9. | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Thani bin Jassim, Doha, Qatar | Iraq | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
10. | 6 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Đại học New York, Abu Dhabi, UAE | Iraq | Giao hữu | ||
11. | 26 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Thái Lan | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2026 |