Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | 3,5,3',5'-Tetraiodo-L-thyronine |
AHFS/Drugs.com | |
MedlinePlus | a682461 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 40-80% |
Chuyển hóa dược phẩm | mainly in liver, kidneys, brain and muscles |
Chu kỳ bán rã sinh học | 7 ngày (bệnh cường giáp 3–4 ngày,bệnh suy giáp 9–10 ngày) |
Bài tiết | phân và nước tiểu |
Các định danh | |
Tên IUPAC | |
Số đăng ký CAS |
|
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.093 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C15H11I4NO4 |
Khối lượng phân tử | 776,87 g·mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 231 đến 233 °C (448 đến 451 °F) |
SMILES | |
Định danh hóa học quốc tế |
Levothyroxine, còn được biết đến với tên gọi L-thyroxine, là một dạng tổng hợp của hormone tuyến giáp thyroxine (T4). Thuốc này được dùng để điều trị tình trạng thiếu hormone tuyến giáp, bao gồm cả tình trạng nghiêm trọng như hôn mê myxedema. Nó cũng có thể hỗ trợ trong điều trị và phòng ngừa một số loại khối u tuyến giáp. Levothyroxine không được dùng để giảm cân. Thuốc có thể được uống hoặc tiêm tĩnh mạch, và cần tới sáu tuần để đạt hiệu quả tối ưu từ một liều.
Khi sử dụng quá liều, có thể gặp các tác dụng phụ như sụt cân, cảm giác nóng, đổ mồ hôi, lo âu, khó ngủ, run và nhịp tim nhanh. Thuốc không nên dùng cho những người đã từng bị đau tim gần đây. Sử dụng khi mang thai đã được chứng minh là an toàn. Liều lượng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên kết quả đo nồng độ TSH và T4 trong máu. Phần lớn tác dụng của levothyroxine là do nó được chuyển hóa thành triiodothyronine (T3), một hormone tuyến giáp.
Levothyroxine lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1927. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là những loại thuốc quan trọng và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế. Thuốc có sẵn dưới dạng generic. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển dao động từ 0,58 đến 12,28 USD mỗi tháng, trong khi ở Hoa Kỳ, một tháng điều trị thường có giá dưới 25 USD. Levothyroxine là loại thuốc được kê đơn phổ biến nhất ở Mỹ vào năm 2015.