Mặc dù Music là một chủ đề quen thuộc đối với nhiều người học IELTS, một số thí sinh có thể gặp khó khăn trong việc trả lời chủ đề này vì lí do thiếu từ vựng hoặc không biết cách sử dụng từ vựng một cách chính xác để truyền đạt thông tin. Trong bài viết hôm nay, tác giả sẽ gửi đến người học một vài từ vựng chủ đề Music đồng thời hướng dẫn cách học từ vựng qua ngữ cảnh và cách ứng dụng từ vựng này vào phần trả lời IELTS Speaking Part 1 và Part 2
Introduction to vocabulary related to the theme of Music
Genre (n) category
+ Danh từ kết hợp: film,music
+ Tính từ kết hợp: main, popular, diverse
Ví dụ: I only listen to some popular music genres such as Pop, ballad and rock.
Most amateur singers tend to sing songs belonging to diverse music genres in order to find the most suitable one for them.
+ Từ đồng nghĩa: type, kind
Lưu ý: genre thường được dùng để chỉ các loại hình nghệ thuật như phim ảnh, văn học trong khi đó type và kind có thể được dùng với nghĩa ‘loại’ ở các ngữ cảnh rộng hơn
Ví dụ: The kind of music she is interested in is only rock.
She has diverse types of clothes including work wear, sportswear and even festival clothing.
Sing along (phrasal verb): hát cùng theo một bài hát hoặc một người nào đó
Ví dụ: Though I don’t have a beautiful voice like my idol, I always sing along to her songs whenever they are played.
- buff (noun) người yêu thích lĩnh vực nào đó và biết rõ về nó
+ Danh từ kết hợp: music, film, computer
Ví dụ: Not all singers are a music buff. Just because they can sing well doesn’t mean they know everything about music.
Raise the roof (idiom)
Raise có nghĩa là nâng lên, roof có nghĩa là mái nhà, nếu như ta hình dung về hành động raise the roof, ta có thể liên tưởng đến một sự việc đạt đến một cao trào hay một hành động được thực hiện một cách nhiệt tình. Từ sự liên tưởng đó, các bạn có thể nhớ được nghĩa bóng của cụm này, nhằm diễn tả một đám đông hoặc một nhóm người, hát hò, cổ vũ, ăn mừng một cách nhiệt tình và khá là ồn ào
Ví dụ: With their last triumphant piece, the musicians raised the roof.
Nearly half the town showed up to the party, and we all raised the roof for the entire night.
At the end of the concert, all of Taylor’s fans raised the roof, joining her in one last song.
Belt out (something): hát một cách hăng hái, nồng nhiệt
+ Danh từ kết hợp: song, tune
Ví dụ: I knew how to belt out a song and win over an audience.
Music to one’s ears (idiom)
Thông thường, mọi người có xu hướng nghe nhạc để thư giãn, giảm cẳng thẳng. Từ đó, chúng ta có thể hình dung cụm music to one’s ears ám chỉ một lời nói, một thông tin nào đó có thể làm hài lòng người khác, khiến họ cảm thấy vui vẻ.
Ví dụ: He fell deeply in love with her, so everything she said was basically music to his ears.
When my mom said that she would buy me the ticket to Adele’s concert, it was truly music to my ears.
Melody (n) giai điệu
+ Tính từ kết hợp: upbeat, sweet, memorable
+ Động từ kết hợp: have, write, sing, hum
Ví dụ: Most of her songs have upbeat melodies which can easily boost listeners’mood.
+ Từ đồng nghĩa: tune
Ví dụ: My sister is always humming a tune when she is in the shower, which somehow bothers me because she has a terrible voice.
Ngoài ra, chúng ta còn có một vài cụm từ đi với danh từ tune như:
+ sing/play in tune hoặc carry a tune : hát, chơi nhạc đúng nhịp, đúng nốt
+ Trái nghĩa: sing/play out of tune: hát, chơi nhạc trật nhịp, trật nốt
Ví dụ: When I was young, I never liked music lessons because I could never sing in tune and my friends would laugh at me.
The band played a bit out of tune since this was the first time they had performed on such a big stage.
+ Từ đồng nghĩa: off-key (adverb)
Ví dụ: He was singing off-key, and it was painful to hear.
Catchy (adjective) bắt tai, dễ nghe
+ Danh từ kết hợp: tune, song, lyrics
Ví dụ: Many kpop songs went viral overnight just because of their catchy melodies.
Lưu ý: chúng ta cũng có thể dùng hai tính từ khác như tuneful và melodic để diễn tả giai điệu hoặc bài hát dễ nghe
Ví dụ: The first track on the album is surprisingly tuneful.
Listening to some melodic music can help you sleep better.
Take up something : bắt đầu làm một hoạt động nào đó, thường về mặt sở thích
+ Danh từ kết hợp: instrument, piano, sports, football
Ví dụ: I am going to take up a musical instrument this summer. I am thinking of the guitar but the piano may be more suitable for a girl.
9. tone deaf (adjective) tính từ này được dùng diễn tả người không có khả năng phân biệt nốt nhạc và không thể hát đúng nốt
+ Động từ kết hợp: become, seem
+ Danh từ kết hợp: person, people
Ví dụ: I'm not quite tone deaf, but somehow i can never sing in tune
It would be hard for a tone deaf person to carry a tune since they cannot tell if they are singing off-key or not.
Hit (noun) bản nhạc hit
+ Tính từ kết hợp: massive, huge
+ Danh từ kết hợp: album, record, song, single
Ví dụ: The Beatles had a string of number-one hits in the 1960s.
It was such a surprise that their debut album could have so many hit songs.
Exercises applying vocabulary related to the theme of Music
Music genres, belt out, music to one’s ears, raise the roof, melody, music buff, carry a tune, off-key, catchy, take up, tone deaf, sing along, hit songs
1. Music is an important part of my life. I often go to karaoke with my friends or sometimes, I ….to my favorite songs at home.
2. The party was boring at first but when the band finally came, everyone ………. It was so loud that the neighbors called the police
3. One of my favorite stress busters is singing. Although I often sing…….., I still love ……a song to relax
4. This song has such a catchy……that I keep replaying it on my phone
5. My mom is truly a …….person since she can never ……….
7. My sister are pretty familiar with various………She could even tell the difference among them.
8. My mom rarely pays a compliment on anyone or anything, so when she praised me for my final term’s scores, it was ………..
9. I tried …………. the pianobefore but I soon gave up because it was too challenging and time consuming
10.I am proud to say that I can name every music genres because I am a ………
Đáp án:
1) Sing along
2) Raised the roof
3) Off-key – belting out
4) Melody/tune
5) Tone deaf – carry a tune
6) Hit songs
7) Music genres
8) Music to my ears
9) Taking up
10) Music buff
Guidance on vocabulary acquisition
Học từ vựng qua ngữ cảnh đòi hỏi người học dùng trí tưởng tượng để liên hệ từ vựng với một ngữ cảnh thực tế để giúp ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Chẳng hạn, khi học từ ‘melody’, người học có thể hình dung trong đầu đến các bài hát có giai điệu hay, dễ nhớ và từ đó người đọc có thể tạo liên kết đến các từ khác như ‘catchy, tuneful’. Khi sự liên kết này được tạo ra, người học sẽ liên tục được gợi nhắc đến các từ ‘melody,catchy, tuneful’ khi họ nghe được các bài hát có giai điệu mang tính chất như vậy. Một ví dụ khác, khi người đọc học từ ‘belt out a song’, họ có thể hình dung đến khoảng thời gian họ thư giãn bằng việc ca hát, như vậy khi thực hiện hoạt động này, não bộ sẽ gợi nhắc họ lại từ vựng đã học. Đồng thời người học cũng cần luyện tập viết một câu chuyện cho các từ vựng trong một lần học vì điều này giúp liên kết các từ vào chung một ngữ cảnh để người đọc dễ hình dung, ghi nhớ các từ cùng lúc một cách hiệu quả. Dưới đây là một đoạn văn nhỏ để minh họa cho cách người học có thể viết câu chuyện nhỏ cho phần từ vựng cần học.
As a music buff, I have familiarized myself with different music genres by listening to countless songs. However, I am kind of a picky listener so I only remember a few songs with catchy melodies and meaningful lyrics. Although I can never carry a tune, I still love singing along to my favorite songs because this can cheer me up.
Tạm dịch: Vì là một người đam mê âm nhạc, tôi tập làm quen với các thể loại nhạc khác nhau bằng cách nghe vô số bài hát. Tuy nhiên, tôi không bao giờ hát đúng nốt dược, dù vậy tôi vẫn thích hát theo các bài hát yêu thích của mình vì nó giúp tôi cảm thấy vui vẻ hơn.
Applying vocabulary to answer IELTS Speaking questions
Responding to Speaking Part 1 questions
1. Do you like listening to music?
2. What types of music do you listen to?
As I was saying, I am a music buff so I am familiar with numerous music genres such as pop, ballad and rock. Personally, I am into pop and ballad most because I can easily belt out a song belonging to such genres. Sometimes, I sang a ballad song to my mom and she said it was truly music to her ears. Though i know it’s not the truth, I am still flattered.
( Như tôi có đề cập, tôi là ngươi đam mê âm nhạc nên tôi đã làm quen với các thể loại nhạc khác nhau như pop, ballad và rock. Riêng tôi thì thích nghe nhack pop và ballad nhất vì tôi có thể dễ hát theo các thể loại này. Đôi lúc, tôi sẽ hát một bài ballad cho mẹ tôi nghe và bà sẽ bảo giọng tôi hát rất dễ nghe. Dù tôi biết đó không phải sự thật, tôi vẫn cảm thấy vui)
3. Did you learn to play a musical instrument when you were a child?
As a child, I used to dream of becoming a singer, but because I always sang off-key, my parents suggested that I should take up some musical instrument instead to satisfy my passion for music. I did take a couple of piano lessons but soon, I gave up because I always played out of tune. My teacher once said that maybe I was a tone-deaf child, which totally crushed my hope.
( Khi còn nhỏ, tôi từng mơ ước trở thành ca sĩ, nhưng vì tôi thường hát sai nốt, ba mẹ tôi gợi ý rằng tôi nên tập chơi nhạc cụ thay vì hát để thỏa đam mê âm nhạc của mình. Tôi đã tham gia một vài buổi học piano nhưng cũng sớm từ bỏ vì lúc nào tôi cũng chơi lệch nốt. Giáo viên từng bảo rằng có lẽ tôi thuộc nhóm tông điếc, và điều này hoàn toàn dập tắt hi vọng tôi.)
4. Do you like singing?
Everyday actually. Although I don’t have the voice of a song bird and fail to carry a tune most of the time, I still sing everyday to cheer myself up. This hobby is actually a great stress reliever, but in order not to make a fool of myself, I only belt out a favorite song when no
( Thật ra tôi hát mỗi ngày. Mặc dù lúc nào tôi cũng hát sai nốt trật trịp, tôi vẫn hát mỗi ngày để cảm thấy vui vẻ hơn. Sở thích này thật sự là một cách giải stress tốt, nhưng để không biến mình thành trò cười cho mọi người, tôi chỉ hát khi không có ai ở nhà)one is at home.
Sample IELTS Speaking Part 2
Describe an interesting song
You should say:
What it is
Which country the song comes from
What story the song tells
And explain why you think it is interesting
Sample:
I would say that as a music buff, I have familiarized myself with different music genres by listening to countless songs. However, I am kind of a picky listener so I only remember a few songs with catchy melodies and meaningful lyrics. Today, I am going to talk about a melodic song called “ The other guy”, written and performed by Jesse Mccartney who was once a household name.
What intrigues me most about this song is its lyrics that actually tell a real story of the composer. The whole song revolves around a love triangle, but the happy ending did not happen to the writer. This song actually went viral only few hours after being released. Though it was not a hit song, many fans could relate to the story and keep sharing in on social media, putting Jesse’name on the map once again.
Most of his fans started a trend in which they would cover the song and post in on twitter with hashtags #welovejesse. I did once myself but did not have the guts to post it online because I couldn’t carry a tune. It would be very embarrassing, so I decided to just keep the cover to myself. Sometimes, I thought that I may actually be a tone-deaf person. Nevertheless, my awful voice never stops me from singing along to his songs, even when there are people around. I guess, it is the tuneful melody and meaningful lyrics of his songs that boost my confidence.
(I am deeply passionate about music, so I have acquainted myself with various genres by listening to countless songs. However, I am also selective, only remembering melodies that are catchy and lyrics that are meaningful. Today, I will talk about an easily listenable song titled 'the other guy', written and performed by the once-famous Jesse McCartney.
What intrigues me most about this song is its lyrics, which tell a true story of the author. The entire story revolves around a love triangle, but the happy ending does not belong to the author. The song became popular within hours of its release. Although it didn't become a major hit, many fans could relate to the story and continuously shared the song on social media, once again propelling Jesse to fame.
Fans initiated a trend of covering this song and then posted them on Twitter. I myself have made a cover version but lacked the courage to post it because I sang off-key. It would have been embarrassing, so I kept this cover to myself. Sometimes, I wonder if I belong to the tone-deaf group. Nevertheless, my terrible singing voice doesn't stop me from singing along to his songs even when others are around. Perhaps, the catchy melody and meaningful lyrics have helped boost my confidence.)