Để nói về lịch làm việc, tiếng Nhật sử dụng các từ sau:
予定表 (よていひょう) - BẢNG DỰ ĐỊNH
Dịch nghĩa: Lịch làm việc, kế hoạch làm việc, lịch trình, thời khóa biểu
Ví dụ: 予定表はどうですか ⇒ Lịch làm việc của bạn như thế nào?
Đang rất bận rộn - Kế hoạch công tác Đức vào cuối tháng 7 vẫn được giữ nguyên.
Mẫu câu sử dụng để học về thời gian
Khi cần biết lịch làm việc của cơ quan nào đó, địa điểm cụ thể, bạn có thể sử dụng mẫu câu trực tiếp bao gồm từ vựng chỉ thời gian để hỏi
すみません、このとしょかん は なんじ から なんじ まで ですか。 | Xin lỗi, cho tôi hỏi thư viện này mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ vậy ạ? |
8じ から 6じ まで です | Từ 8 giờ sáng đến 6 giờ chiều |
美術館 は なんじにはたらきます | Bảo tàng làm việc từ lúc mấy giờ |
7じにはたらきます | Lúc 7 giờ thì bắt đầu làm việc |
学校 は 何日 勉強しますか | Trường học của bạn học những ngày nào? |
月曜日から金曜日まで勉強しますか | Học từ thứ hai đến thứ 6 |
やすみは なんようび ですか | Ngày nghỉ là thứ mấy vậy? |
かようび です | Ngày nghỉ là thứ ba |
としょかんの 休みは 土曜日と 日曜日 です | Ngày nghỉ của thư viện là thứ 7 và chủ nhật |
Để nói về kế hoạch công việc của bản thân các bạn có thể sử dụng mẫu câu よていです。
Ví dụ: 7 月の終わりに ドイツへ 出 張する 予定です。
Tôi đã lên kế hoạch đi công tác Đức vào cuối tháng 7.
Mẫu câu xin phép nghỉ, xin được về sớm
Khi lịch làm việc của bạn quá bận hoặc vì lý do cá nhân cần nghỉ, xin được về sớm hơn... Các bạn có thể sử dụng những câu sau:
病気で二日休ませていただきたい | Tôi muốn xin nghỉ ốm hai ngày |
社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか | Xin lỗi Giám đốc, hôm nay sức khỏe của tôi không được tốt, tôi có thể xin nghỉ không ạ |
明日会社を休みたい | Tôi muốn xin nghỉ làm vào ngày mai ạ |
金曜日、一日休ませていただけませんか | Thứ 6 tới tôi xin nghỉ 1 ngày có được không ạ. |
早退したいんですが、よろしいでしょうか | Tôi muốn xin phép về sớm có được không ạ |
用事があるので、お先に失礼します | Vì có việc bận nên tôi xin phép về trước có được không ạ |
Các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong công việc
お先に失礼します | Tôi xin phép về trước |
お疲れ様でした | Anh/ chị đã vất vả rồi |
ご苦労様でした | Anh/ chị đã vất vả rồi ạ |
これから お世話になります | Từ nay về sau mong nhận được sự chiếu cố của mọi người ạ |
調 子 はどうですか | Công việc đang tiến triển thế nào rồi |
どうぞよろしくお願い致します | Mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người |
おはようございます | Chào buổi sáng/ Xin chào |
何かご希望がありますか | Anh/ chị có mong muốn gì không |
かしこまりました | Vâng, tôi hiểu rồi |
では、失礼致します | Vậy thì tôi ngắt máy đây ạ |
ごめんください | Rất xin lỗi anh/chị |
Hy vọng bài viết về lịch làm việc bằng tiếng Nhật có thể giúp các bạn củng cố kiến thức và áp dụng hiệu quả hơn vào công việc giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tập vui vẻ và thành công.