Lịch nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế năm 2023 giúp bạn dễ dàng nắm bắt thời gian và các tài liệu cần thiết cho năm 2023, đặc biệt là đối với những người mới làm kế toán và có thể gặp phải những khó khăn ban đầu.
Cuối năm là thời điểm kết thúc kỳ kế toán của các doanh nghiệp và cũng là lúc cần chuẩn bị báo cáo cho các cơ quan chức năng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm vừa qua. Điều này làm cho những người làm kế toán trở nên bận rộn hơn vào cuối mỗi năm tài chính. Dưới đây là Lịch nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế năm 2023, mời bạn đọc theo dõi.
Lịch nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế năm 2023
Lịch nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế năm 2023
Tháng | Thời hạn nộp | DN kê khai thuế GTGT theo Quý | DN kê khai thuế GTGT theo Tháng |
1 | 20/01/2023 | Tờ khai thuế GTGT T12/2022 | |
Tờ khai thuế TNCN T12/2022 (nếu có)*** | |||
30/01/2023 | Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2022 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2022 (nếu có)*** | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV 2022 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV /2022 (nếu có) | ||
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2022* | BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2022* | ||
Nộp tiền thuế môn bài năm 2023 | Nộp tiền thuế môn bài năm 2023 | ||
2 | 20/02/2023 | Tờ khai thuế GTGT T1/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T1/2023 (nếu có)*** | |||
3 | 20/03/2023 | Tờ khai thuế GTGT T2/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T2/2023 (nếu có)*** | |||
30/03/2023 | Quyết toán thuế TNDN năm 2022 | Quyết toán thuế TNDN năm 2022 | |
Quyết toán thuế TNCN năm 2022*** | Quyết toán thuế TNCN năm 2022 | ||
Báo cáo tài chính năm 2022 | Báo cáo tài chính năm 2022 | ||
4 | 20/04/2023 | Tờ khai thuế GTGT T3/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T3/2023 (nếu có)*** | |||
30/04/2023 | Tờ khai thuế GTGT Quý I/2023 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2023 (nếu có)*** | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/2023 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/ 2023 (nếu có) | ||
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2023* | BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2023* | ||
5 | 20/05/2023 | Tờ khai thuế GTGT T4/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T4/2023 (nếu có)*** | |||
6 | 20/06/2023 | Tờ khai thuế GTGT T5/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T5/2023 (nếu có)*** | |||
7 | 20/07/2023 | Tờ khai thuế GTGT T6/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T6/2023 (nếu có)*** | |||
30/07/2023 | Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023 (nếu có)*** | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2023 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/ 2023 (nếu có) | ||
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2023* | BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2023* | ||
8 | 20/08/2023 | Tờ khai thuế GTGT T7/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T7/2023 (nếu có)*** | |||
9 | 20/09/2023 | Tờ khai thuế GTGT T8/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T8/2023 (nếu có)*** | |||
10 | 20/10/2023 | Tờ khai thuế GTGT T9/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T9/2023 (nếu có)*** | |||
30/10/2023 | Tờ khai thuế GTGT Quý III/2023 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2023 (nếu có)*** | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/2023 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/ 2023 (nếu có) | ||
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2023* | BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2023* | ||
11 | 20/11/2023 | Tờ khai thuế GTGT T10/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T10/2023 (nếu có)*** | |||
12 | 20/12/2023 | Tờ khai thuế GTGT T11/2023 | |
Tờ khai thuế TNCN T11/2023 (nếu có)*** |
* Đối với các tổ chức, hộ kinh doanh, và cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC (thay thế cho Nghị định 119/2019/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC), không cần nộp báo cáo về việc sử dụng hóa đơn điện tử.
** Khoản 1 Điều 1 của Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ của cơ quan quản lý thuế, thời hạn có hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính liên quan đến quản lý thuế, thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trong trường hợp thời hạn cuối cùng của việc nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế, xử lý hồ sơ của cơ quan quản lý thuế, hoặc hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định, thì thời hạn đó sẽ được tính từ ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
*** Khoản 2 của Điều 1 trong Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định rằng người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cá nhân theo tháng hoặc quý, nhưng trong tháng hoặc quý đó không có việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ đối tượng nhận thu nhập, thì sẽ không cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong tháng hoặc quý đó.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Về doanh nghiệp nhà nước
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của nhà nước, thời hạn nộp báo cáo tài chính cuối năm không vượt quá 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Năm tài chính từ 01/01 đến 31/12, doanh nghiệp phải nộp báo cáo trước ngày 31/01 của năm tiếp theo.
- Các tổ chức có nhiều công ty thành viên hoặc công ty mẹ sẽ phải hoàn thành báo cáo trước 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán từ 01/01 đến 31/12, báo cáo tài chính phải được nộp trước ngày 31/03 của năm tiếp theo.
Về các doanh nghiệp khác
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và doanh nghiệp hợp danh (DNHD) phải nộp báo cáo tài chính trước ngày 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán từ 01/01/2022 đến 31/12/2022, báo cáo tài chính phải được nộp trước ngày 31/01/2023.
- Các loại hình doanh nghiệp khác sẽ có thời hạn nộp báo cáo tài chính cuối năm không vượt quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán từ 01/01/2022 đến 31/12/2022, báo cáo tài chính phải được nộp trước ngày 31/03/2023.