Hải Phòng là một thành phố ven biển nằm ở vùng Bắc Bộ. Nó giáp với tỉnh Quảng Ninh ở phía bắc, tỉnh Thái Bình ở phía nam, vịnh Bắc Bộ ở phía đông, và tỉnh Hải Dương ở phía tây.
Kể từ năm 1962
Vào năm 1962, tỉnh Kiến An và thành phố Hải Phòng được sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới với tên gọi là thành phố Hải Phòng. Thành phố này bao gồm 13 đơn vị hành chính, gồm 3 khu vực đô thị: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền; 1 thị xã Kiến An và 9 huyện: An Dương, An Lão, Cát Bà, Cát Hải, Hải An, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.
Vào năm 1963, huyện Kiến Thụy được chia thành hai đơn vị hành chính mới là huyện Kiến Thụy và thị xã Đồ Sơn. Thị xã Đồ Sơn bao gồm khu vực Đồ Sơn và hai xã Vạn Sơn, Ngọc Hải.
Năm 1966, huyện Hải An và huyện An Dương được sáp nhập thành một huyện mới có tên là huyện An Hải; đồng thời, xã Bàng La của huyện Kiến Thụy được chuyển về thị xã Đồ Sơn để quản lý.
Năm 1969, huyện An Lão và huyện Kiến Thụy được hợp nhất thành một huyện mới, mang tên huyện An Thụy.
Năm 1977, huyện Cát Bà và huyện Cát Hải được sáp nhập thành một huyện mới, gọi là huyện Cát Hải.
Năm 1979, một số xã và thị trấn thuộc huyện An Hải và huyện Cát Hải được thành lập và điều chỉnh địa giới.
- Thành lập thị trấn Quán Toan thuộc huyện An Hải.
- Giải thể xã Cao Minh thuộc huyện Cát Hải và sáp nhập toàn bộ xã vào xã Hòa Quang và thị trấn Cát Bà.
Năm 1980, thị xã Đồ Sơn và 21 xã của huyện An Thụy được sáp nhập để thành lập huyện Đồ Sơn; trong khi đó, thị xã Kiến An và 16 xã còn lại của huyện An Thụy hợp nhất để tạo thành huyện Kiến An.
- Huyện Đồ Sơn được thành lập từ toàn bộ thị xã Đồ Sơn và một phần huyện An Thụy. Tiểu khu Bàng La được đổi tên thành xã Bàng La. Thị trấn Đồ Sơn được thành lập từ nội thị thị xã Đồ Sơn. Huyện Đồ Sơn có 23 đơn vị hành chính, bao gồm 22 xã: Tú Sơn, Đại Hợp, Đoàn Xá, Hợp Đức, Hoà Nghĩa, Anh Dũng, Minh Tân, Tân Phong, Đông Phương, Đại Đồng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Ngũ Đoan, Đại Hà, Tân Trào, Thuỵ Hương, Kiến Quốc, Ngũ Phúc, Thanh Sơn, Hữu Bằng, Thuận Thiên, và xã Bàng La, cùng với thị trấn Đồ Sơn.
- Huyện Kiến An được thành lập từ toàn bộ thị xã Kiến An và phần còn lại của huyện An Thụy. Thị trấn Kiến An được hình thành từ nội thị thị xã Kiến An. Huyện Kiến An có 20 đơn vị hành chính, bao gồm 19 xã: An Thái, An Thọ, Mỹ Đức, Chiến Thắng, Tân Viên, Tân Dân, Thái Sơn, Trường Sơn, Quốc Tuấn, An Thắng, An Tiến, Trường Thọ, Trường Thành, Bát Trang, Quang Hưng, Quang Trung, Đồng Hoà, Nam Hà, Bắc Hà, và thị trấn Kiến An.
Năm 1981, các khu phố được đổi thành quận. Cùng năm, một số xã, phường thuộc các huyện An Hải, Tiên Lãng và các quận Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân được chia tách và điều chỉnh địa giới.
- Phần xã Hùng Vương (An Hải) được sáp nhập vào phường Sở Dầu (Hồng Bàng).
- Phần xã Đông Hải (An Hải) được sáp nhập vào phường Vạn Mỹ (Ngô Quyền).
- Xã Chấn Hưng (Tiên Lãng) bị giải thể, và hai xã Bắc Hưng và Nam Hưng (Tiên Lãng) được thành lập từ toàn bộ xã Chấn Hưng.
- Phường Trần Nguyên Hãn (Lê Chân) được thành lập từ một phần phường An Dương và phường Lam Sơn (Lê Chân).
Năm 1983, một số xã mới được thành lập thuộc huyện Thủy Nguyên.
- Thành lập xã Gia Minh.
- Thành lập xã Gia Đức.
Năm 1986, một số xã và thị trấn mới được thành lập tại các huyện Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo và Tiên Lãng.
- Thành lập thị trấn Núi Đèo (Thủy Nguyên) từ phần diện tích của xã Thủy Sơn và xã Thủy Đường. Thị trấn Núi Đèo có diện tích 97,12 ha với dân số 5.373 người.
- Thành lập thị trấn Minh Đức (Thủy Nguyên) từ toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Minh Đức có diện tích 1.354,63 ha với dân số 12.032 người.
- Thành lập thị trấn Vĩnh Bảo (Vĩnh Bảo) từ phần diện tích của xã Tân Hưng và xã Nhân Hòa. Thị trấn Vĩnh Bảo có diện tích 251,8 ha với dân số 5.400 người.
- Thành lập xã Đông Hưng và Tây Hưng (Tiên Lãng). Xã Đông Hưng có diện tích 947 ha và dân số 3.158 người. Xã Tây Hưng có diện tích 658 ha và dân số 2.100 người.
Năm 1987, một số xã, phường và thị trấn mới được thành lập tại các huyện An Hải, Đồ Sơn, Tiên Lãng và quận Ngô Quyền.
- Thành lập thị trấn An Dương (An Hải) từ phần diện tích của xã Lê Lợi, xã Đồng Tâm, xã Đồng Thái và xã Nam Sơn. Thị trấn An Dương có diện tích 192,51 ha với dân số 6.612 người.
- Thành lập xã An Đồng từ toàn bộ xã Đồng Tâm và xã Đồng Tiến. Xã An Đồng có diện tích 633 ha với dân số 6.184 người.
- Thành lập thị trấn Núi Đối (Đồ Sơn) từ phần diện tích của xã Minh Tân và xã Thanh Sơn.
- Thành lập thị trấn Tiên Lãng (Tiên Lãng) từ toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Tiên Lãng có diện tích 623 ha với dân số 12.124 người.
- Sáp nhập phần lớn huyện An Hải (toàn bộ xã Đằng Giang và xã Đông Khê) vào quận Ngô Quyền.
- Thành lập phường Đằng Giang (Ngô Quyền) từ toàn bộ xã Đằng Giang và một phần phường Lạch Tray. Phường Đằng Giang có diện tích 208 ha với dân số 10.027 người.
- Thành lập phường Đông Khê (Ngô Quyền) từ toàn bộ xã Đông Khê và một phần phường Lạch Tray. Phường Đông Khê có diện tích 185 ha với dân số 6.342 người.
Năm 1988, một số xã và thị trấn mới được thành lập tại các huyện Cát Hải và Đồ Sơn. Cùng năm, huyện Đồ Sơn được chia thành thị xã Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy; huyện Kiến An được chia thành thị xã Kiến An và huyện An Lão.
- Thành lập thị trấn Cát Hải (Cát Hải) từ toàn bộ xã Hòa Quang và xã Gia Lộc. Thị trấn Cát Hải có diện tích 294,32 ha và dân số 7.286 người.
- Phần xã Trân Châu (Cát Hải) được sáp nhập vào thị trấn Cát Bà. Thị trấn Cát Bà có diện tích 1.870 ha và dân số 7.998 người.
- Thành lập xã Tân Thành và xã Hải Thành (Đồ Sơn). Xã Tân Thành có diện tích 1.124 ha với dân số 1.307 người. Xã Hải Thành có diện tích 892,65 ha với dân số 1.986 người.
- Thành lập thị xã Đồ Sơn từ thị trấn Đồ Sơn và xã Bàng La; đồng thời đổi tên huyện Đồ Sơn thành huyện Kiến Thụy. Thị xã Đồ Sơn có diện tích 3.094 ha với dân số 30.865 người, bao gồm 4 phường Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn và xã Bàng La.
- Thành lập thị xã Kiến An từ thị trấn Kiến An và 3 xã Bắc Hòa, Đồng Hòa, Nam Hòa; đồng thời đổi tên huyện Kiến An thành huyện An Lão. Thị xã Kiến An có diện tích 2.650,56 ha với dân số 68.061 người, gồm 6 phường Bắc Sơn, Cận Sơn, Lê Quốc Uy, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Trần Thành Ngọ và 3 xã Bắc Hà, Đồng Hòa, Nam Hà.
Năm 1992, huyện đảo Bạch Long Vĩ được thành lập từ đảo Bạch Long Vĩ.
Năm 1993, các xã và thị trấn thuộc các huyện An Hải, An Lão, Tiên Lãng, thị xã Kiến An và quận Hồng Bàng được điều chỉnh và thành lập mới.
- Phần huyện An Hải (toàn bộ thị trấn Quán Toan và xã Hùng Vương) được sáp nhập vào quận Hồng Bàng. Thành lập phường Hùng Vương (Hồng Bàng) từ toàn bộ xã Hùng Vương và phường Quán Toan (Hồng Bàng) từ toàn bộ thị trấn Quán Toan.
- Thành lập phường Quán Trữ (Kiến An) từ toàn bộ phường Lê Quốc Uy và phường Cận Sơn.
- Thành lập thị trấn An Lão (An Lão) từ phần diện tích của các xã An Tiến, An Thắng và Quốc Tuấn.
- Thành lập xã Tiên Hưng (Tiên Lãng).
Năm 1994, quận Kiến An được thành lập.
- Quận Kiến An được thành lập từ toàn bộ thị xã Kiến An.
- Các phường mới thuộc quận Kiến An được thành lập:
- Phường Đồng Hòa được thành lập từ toàn bộ xã Đồng Hòa. Phường Đồng Hòa có diện tích 360,55 ha và dân số 6.872 người.
- Phường Tràng Minh được thành lập từ một phần xã Bắc Hà và phường Phù Liễn. Phường Tràng Minh có diện tích 321,42 ha và dân số 6.760 người.
- Phường Văn Đẩu được thành lập từ một phần xã Bắc Hà, xã Nam Hà và phường Phù Liễn. Phường Văn Đẩu có diện tích 330,29 ha và dân số 10.062 người.
- Phần còn lại của xã Bắc Hà được sáp nhập vào phường Phù Liễn. Phường Phù Liễn có diện tích 288,99 ha và dân số 6.044 người.
- Phường Nam Sơn được thành lập từ phần còn lại của xã Nam Hà. Phường Nam Sơn có diện tích 336,91 ha và dân số 8.141 người.
- Quận Kiến An có diện tích 2.669,85 ha với tổng dân số 73.297 người, bao gồm 9 phường.
Năm 2002, quận Hải An được thành lập; đồng thời điều chỉnh địa giới của huyện An Hải và quận Lê Chân, và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương.
- Quận Hải An được thành lập từ một phần huyện An Hải (toàn bộ 5 xã Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải, Nam Hải, Tràng Cát) và phường Cát Bi (Ngô Quyền).
- Các phường thuộc quận Hải An được thành lập:
- Phường Đằng Lâm được thành lập từ toàn bộ xã Đằng Lâm. Phường Đằng Lâm có diện tích 462,28 ha và dân số 10.653 người.
- Phường Đằng Hải được thành lập từ toàn bộ xã Đằng Hải. Phường Đằng Hải có diện tích 298,34 ha và dân số 7.979 người.
- Phường Đông Hải được thành lập từ toàn bộ xã Đông Hải. Phường Đông Hải có diện tích 5.401,90 ha và dân số 16.392 người.
- Phường Nam Hải được thành lập từ toàn bộ xã Nam Hải. Phường Nam Hải có diện tích 551,60 ha và dân số 7.533 người.
- Phường Tràng Cát được thành lập từ toàn bộ xã Tràng Cát. Phường Tràng Cát có diện tích 1.996,01 ha và dân số 7.934 người.
- Quận Hải An có diện tích 8.838,97 ha và dân số 69.862 người, với 6 phường.
- Một phần huyện An Hải, bao gồm toàn bộ xã Dư Hàng Kênh và Vĩnh Niệm, được chuyển sang quận Lê Chân.
- Các phường mới thành lập thuộc quận Lê Chân như sau:
- Phường Dư Hàng Kênh được tạo thành từ toàn bộ xã Dư Hàng Kênh, với diện tích 246,60 ha và dân số 23.373 người.
- Phường Vĩnh Niệm được hình thành từ toàn bộ xã Vĩnh Niệm, có diện tích 562,66 ha và dân số 11.202 người.
- Quận Lê Chân có diện tích 1.231,02 ha và dân số 179.168 người, bao gồm 14 phường.
- Huyện An Hải được đổi tên thành huyện An Dương. Huyện An Dương có diện tích 9.831,96 ha và dân số 134.137 người, với 16 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 15 xã và 1 thị trấn.
Năm 2004, một số xã và phường mới được thành lập tại quận Lê Chân và các huyện Thủy Nguyên, Kiến Thụy.
- Thành lập phường Nghĩa Xá (Lê Chân) từ một phần phường Niệm Nghĩa, với diện tích 64 ha và dân số 13.779 người.
- Sáp nhập toàn bộ phường Mê Linh vào phường An Biên (Lê Chân), phường An Biên hiện có diện tích 29 ha và dân số 12.361 người.
- Thành lập xã Lưu Kỳ (Thủy Nguyên) từ một phần xã Lưu Kiếm, xã Lưu Kỳ có diện tích 417,03 ha và dân số 2.528 người.
- Thành lập xã Du Lễ (Kiến Thụy) từ một phần xã Kiến Quốc, xã Du Lễ có diện tích 301,61 ha và dân số 4.649 người.
Năm 2007, một số thị trấn và phường mới được thành lập tại các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão. Cũng trong năm này, quận Dương Kinh và Đồ Sơn được thành lập.
- Giải thể phường Đông Hải (Hải An) và thành lập hai phường Đông Hải 1 và Đông Hải 2. Phường Đông Hải 1 có diện tích 1.548 ha và dân số 12.884 người, trong khi phường Đông Hải 2 có diện tích 4.491,87 ha và dân số 9.135 người.
- Thành lập phường Thành Tô (Hải An) từ một phần phường Đằng Lâm và phường Cát Bi, với diện tích 322,57 ha và dân số 10.352 người.
- Thành lập phường Kênh Dương (Lê Chân) từ một phần phường Dư Hàng Kênh, phường Kênh Dương có diện tích 162,43 ha và dân số 8.930 người.
- Thành lập phường Lãm Hà (Kiến An) từ một phần phường Quán Trữ, với diện tích 175,22 ha và dân số 12.968 người.
- Thành lập thị trấn Trường Sơn (An Lão) từ toàn bộ xã Trường Sơn, thị trấn Trường Sơn có diện tích 359,83 ha và dân số 7.823 người.
- Thành lập quận Dương Kinh từ việc điều chỉnh huyện Kiến Thụy, bao gồm toàn bộ 6 xã: Anh Dũng, Đa Phúc, Hưng Đạo, Hải Thành, Tân Thành, và Hòa Nghĩa.
- Thành lập các phường thuộc quận Dương Kinh.
- Thành lập phường Anh Dũng từ toàn bộ xã Anh Dũng, với diện tích 707,86 ha và dân số 6.996 người.
- Thành lập phường Đa Phúc từ toàn bộ xã Đa Phúc, phường Đa Phúc có diện tích 595,64 ha và dân số 9.666 người.
- Phường Hải Thành được thành lập dựa trên toàn bộ xã Hải Thành. Phường Hải Thành có diện tích tự nhiên 532,69 ha và dân số 5.659 người.
- Phường Hòa Nghĩa được hình thành từ toàn bộ xã Hòa Nghĩa. Phường Hòa Nghĩa có diện tích tự nhiên là 1.114,26 ha và tổng số nhân khẩu là 12.245.
- Phường Hưng Đạo được thành lập trên cơ sở toàn bộ xã Hưng Đạo. Phường Hưng Đạo có diện tích tự nhiên 627,05 ha và 10.265 người dân.
- Phường Tân Thành được thành lập từ toàn bộ xã Tân Thành. Phường Tân Thành có diện tích tự nhiên 1.007,37 ha và số lượng dân cư là 5.220 người.
- Quận Dương Kinh có tổng diện tích tự nhiên 4.584,87 ha và dân số là 50.051 người, được chia thành 6 phường.
- Quận Đồ Sơn được thành lập dựa trên toàn bộ thị xã Đồ Sơn và một phần huyện Kiến Thụy (bao gồm toàn bộ xã Hợp Đức).
- Danh sách các phường thuộc quận Đồ Sơn sẽ được thành lập như sau:
- Phường Bàng La được thành lập từ toàn bộ xã Bàng La, với diện tích tự nhiên 966,73 ha và dân số 8.765 người.
- Hai phường Minh Đức và Hợp Đức được hình thành từ toàn bộ xã Hợp Đức. Phường Minh Đức có diện tích tự nhiên 523,80 ha và 7.763 nhân khẩu, trong khi phường Hợp Đức có diện tích 571,60 ha và 8.093 nhân khẩu.
- Quận Đồ Sơn có tổng diện tích tự nhiên là 4.237,29 ha và dân số đạt 51.417 người, được chia thành 7 phường.
Vào năm 2020, một số xã và phường thuộc các quận Đồ Sơn, Hồng Bàng, Ngô Quyền và huyện Tiên Lãng đã được hợp nhất.
- Sáp nhập toàn bộ phường Quang Trung (Hồng Bàng) vào phường Hoàng Văn Thụ, phường Hoàng Văn Thụ có diện tích 0,45 km² và dân số 10.655 người.
- Sáp nhập toàn bộ phường Phạm Hồng Thái (Hồng Bàng) vào phường Phan Bội Châu, phường Phan Bội Châu có diện tích 0,29 km² và dân số 8.410 người.
- Quận Hồng Bàng hiện có 09 phường sau khi sắp xếp.
- Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số phường Lương Khánh Thiện (Ngô Quyền) vào phường Cầu Đất, phường Cầu Đất có diện tích 0,43 km² và dân số 11.213 người. Quận Ngô Quyền hiện có 12 phường.
- Thành lập phường Hải Sơn (Đồ Sơn) từ toàn bộ phường Vạn Sơn và phường Ngọc Hải, với diện tích 5,73 km² và dân số 171 người. Quận Đồ Sơn hiện có 6 phường.
- Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Tiên Hưng (Tiên Lãng) vào xã Vinh Quang, xã Vinh Quang có diện tích 30,36 km² và dân số 14.049 người.
- Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Tiên Tiến (Tiên Lãng) vào xã Quyết Tiến, xã Quyết Tiến có diện tích 9,01 km² và dân số 8.022 người.
- Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có tổng cộng 21 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 20 xã và 01 thị trấn.
Các khu vực hành chính của thành phố Hải Phòng
Đơn vị hành chính cấp huyện
Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện tại Hải Phòng | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mã hành chính | Tên | Đơn vị trực thuộc | Diện tích
(km²) |
Dân số
(người) |
Mật độ dân số
(người/km²) |
7 quận | |||||
303 | Quận Hồng Bàng | 09 phường | 14,42 | 121.469 | 8.424 |
304 | Quận Ngô Quyền | 12 phường | 11,33 | 186.683 | 16.477 |
305 | Quận Lê Chân | 15 phường | 11,90 | 261.854 | 22.005 |
306 | Quận Hải An | 08 phường | 104,89 | 138.869 | 1.324 |
307 | Quận Kiến An | 10 phường | 29,63 | 113.076 | 3.816 |
308 | Quận Đồ Sơn | 06 phường | 46,32 | 54.175 | 1.170 |
309 | Quận Dương Kinh | 06 phường | 46,78 | 61.645 | 1.318 |
Tổng các Quận | 66 phường | 265,27 | 937.771 | 3.535 | |
8 huyện | |||||
311 | Huyện Thủy Nguyên | 2 thị trấn, 35 xã | 261,87 | 382.103 | 1.459 |
312 | Huyện An Dương | 1 thị trấn, 15 xã | 104,27 | 217.135 | 2.082 |
313 | Huyện An Lão | 2 thị trấn, 15 xã | 117,72 | 164.839 | 1.400 |
314 | Huyện Kiến Thụy | 1 thị trấn, 17 xã | 108,87 | 160.239 | 1.472 |
315 | Huyện Tiên Lãng | 1 thị trấn, 20 xã | 195,00 | 185.619 | 952 |
316 | Huyện Vĩnh Bảo | 1 thị trấn, 29 xã | 183,16 | 224.813 | 1.227 |
317 | Huyện Cát Hải | 2 thị trấn, 10 xã | 286,98 | 37.142 | 129 |
318 | Huyện Bạch Long Vỹ | 3,16 | 619 | 196 | |
Tổng các Huyện | 10 thị trấn, 141 xã | 1.261,03 | 1.372.509 | 1.088 | |
Toàn thành phố | 66 phường, 10 thị trấn, 141 xã | 1.526,30 | 2.310.280 | 1.514 |
Đơn vị hành chính cấp xã
Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã tại Hải Phòng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Diện tích
(km²) |
Dân số
(người) |
Mật độ dân số
(người/km²) |
Tên | Diện tích
(km²) |
Dân số
(người) |
Mật độ dân số
(người/km²) |
Quận Hồng Bàng | Huyện An Dương | ||||||
Phường Hạ Lý | 1,08 | 15.199 | 14.073 | Thị trấn An Dương | 2,06 | 10.660 | 5.175 |
Phường Hoàng Văn Thụ | 0,45 | 13.327 | 29.616 | Xã An Đồng | 6,93 | 23.581 | 3.403 |
Phường Hùng Vương | 4,32 | 14.667 | 3.395 | Xã An Hòa | 9,41 | 15.096 | 1.604 |
Phường Minh Khai | 0,62 | 7.762 | 12.519 | Xã An Hồng | 8,31 | 15.252 | 1.835 |
Phường Phan Bội Châu | 0,29 | 9.968 | 34.372 | Xã An Hưng | 5,56 | 15.169 | 2.728 |
Phường Quán Toan | 2,44 | 11.597 | 4.753 | Xã Bắc Sơn | 4,67 | 9.289 | 1.989 |
Phường Sở Dầu | 3,30 | 17.414 | 5.277 | Xã Đại Bản | 11,56 | 19.580 | 1.694 |
Phường Thượng Lý | 1,50 | 19.539 | 13.026 | Xã Đặng Cương | 5,09 | 8.907 | 1.750 |
Phường Trại Chuối | 0,42 | 11.996 | 28.562 | Xã Đồng Thái | 5,60 | 15.020 | 2.682 |
Quận Ngô Quyền | Xã Hồng Phong | 9,58 | 15.180 | 1.585 | |||
Phường Cầu Đất | 0,43 | 15.016 | 34.921 | Xã Hồng Thái | 7,09 | 15.129 | 2.134 |
Phường Cầu Tre | 0,45 | 18.312 | 40.693 | Xã Lê Lợi | 5,51 | 7.150 | 1.298 |
Phường Đằng Giang | 1,90 | 22.025 | 11.592 | Xã Lê Thiện | 7,07 | 15.162 | 2.145 |
Phường Đông Khê | 1,73 | 19.039 | 11.005 | Xã Nam Sơn | 4,17 | 11.613 | 2.785 |
Phường Đổng Quốc Bình | 0,23 | 10.502 | 45.661 | Xã Quốc Tuấn | 7,01 | 8.908 | 1.271 |
Phường Gia Viên | 0,26 | 11.402 | 43.854 | Xã Tân Tiến | 4,65 | 11.439 | 2.460 |
Phường Lạc Viên | 0,37 | 12.309 | 33.268 | Huyện An Lão | |||
Phường Lạch Tray | 0,67 | 10.924 | 16.304 | Thị trấn An Lão | 1,68 | 5.499 | 3.273 |
Phường Lê Lợi | 0,24 | 10.812 | 45.050 | Thị trấn Trường Sơn | 4,05 | 9.548 | 2.358 |
Phường Máy Chai | 2,40 | 21.340 | 8.892 | Xã An Thái | 5,81 | 10.205 | 1.756 |
Phường Máy Tơ | 1,52 | 14.143 | 9.305 | Xã An Thắng | 5,61 | 9.139 | 1.629 |
Phường Vạn Mỹ | 1,13 | 20.859 | 18.459 | Xã An Thọ | 5,69 | 7.086 | 1.245 |
Quận Lê Chân | Xã An Tiến | 6,64 | 9.885 | 1.489 | |||
Phường An Biên | 0,31 | 14.445 | 46.597 | Xã Bát Trang | 12,19 | 12.164 | 998 |
Phường An Dương | 0,21 | 13.172 | 62.724 | Xã Chiến Thắng | 8,83 | 7.736 | 876 |
Phường Cát Dài | 0,32 | 11.515 | 35.984 | Xã Mỹ Đức | 9,39 | 14.207 | 1.513 |
Phường Dư Hàng | 0,27 | 14.592 | 54.044 | Xã Quang Hưng | 6,65 | 7.168 | 1.078 |
Phường Dư Hàng Kênh | 1,32 | 30.706 | 23.262 | Xã Quang Trung | 6,77 | 10.203 | 1.507 |
Phường Đông Hải | 0,41 | 14.629 | 35.680 | Xã Quốc Tuấn | 7,98 | 11.517 | 1.443 |
Phường Hàng Kênh | 0,38 | 21.045 | 55.382 | Xã Tân Dân | 6,02 | 8.604 | 1.429 |
Phường Hồ Nam | 0,34 | 17.612 | 51.800 | Xã Tân Viên | 8,49 | 9.373 | 1.104 |
Phường Kênh Dương | 1,42 | 12.212 | 8.600 | Xã Thái Sơn | 8,67 | 14.023 | 1.617 |
Phường Lam Sơn | 0,49 | 15.174 | 30.967 | Xã Trường Thành | 5,16 | 7.378 | 1.430 |
Phường Nghĩa Xá | 0,56 | 21.000 | 37.500 | Xã Trường Thọ | 8,19 | 11.104 | 1.356 |
Phường Niệm Nghĩa | 0,54 | 17.887 | 33.124 | Huyện Kiến Thụy | |||
Phường Trại Cau | 0,3 | 11.714 | 39.047 | Thị trấn Núi Đối | 1,44 | 4.636 | 3.219 |
Phường Trần Nguyên Hãn | 0,29 | 14.227 | 49.059 | Xã Du Lễ | 3,15 | 5.900 | 1.873 |
Phường Vĩnh Niệm | 4,74 | 31.924 | 6.735 | Xã Đại Đồng | 5,54 | 8.054 | 1.454 |
Quận Hải An | Xã Đại Hà | 3,94 | 8.194 | 2.080 | |||
Phường Cát Bi | 0,71 | 17.250 | 24.296 | Xã Đại Hợp | 10,98 | 12.394 | 1.129 |
Phường Đằng Hải | 3,12 | 23.384 | 7.495 | Xã Đoàn Xá | 8,28 | 10.812 | 1.306 |
Phường Đằng Lâm | 2,12 | 26.266 | 12.390 | Xã Đông Phương | 4,60 | 8.180 | 1.778 |
Phường Đông Hải 1 | 9,89 | 22.509 | 2.276 | Xã Hữu Bằng | 6,67 | 10.263 | 1.539 |
Phường Đông Hải 2 | 52,93 | 12.377 | 234 | Xã Kiến Quốc | 8,23 | 11.407 | 1.386 |
Phường Nam Hải | 5,04 | 11.215 | 2.225 | Xã Minh Tân | 6,18 | 9.431 | 1.526 |
Phường Thành Tô | 3,27 | 13.471 | 4.120 | Xã Ngũ Đoan | 6,65 | 9.373 | 1.409 |
Phường Tràng Cát | 27,81 | 12.316 | 443 | Xã Ngũ Phúc | 8,10 | 8.030 | 991 |
Quận Kiến An | Xã Tân Phong | 6,92 | 7.966 | 1.151 | |||
Phường Bắc Sơn | 2,28 | 11.805 | 5.178 | Xã Tân Trào | 9,27 | 10.116 | 1.091 |
Phường Đồng Hòa | 3,54 | 10.676 | 3.016 | Xã Thanh Sơn | 3,65 | 6.996 | 1.917 |
Phường Lãm Hà | 1,87 | 12.963 | 6.932 | Xã Thuận Thiên | 5,28 | 9.386 | 1.778 |
Phường Nam Sơn | 3,74 | 11.241 | 3.006 | Xã Thụy Hương | 3,15 | 6.069 | 1.927 |
Phường Ngọc Sơn | 3,48 | 8.342 | 2.397 | Xã Tú Sơn | 6,84 | 13.032 | 1.905 |
Phường Phù Liễn | 3,56 | 9.736 | 2.735 | Huyện Tiên Lãng | |||
Phường Quán Trữ | 1,47 | 9.296 | 6.324 | Thị trấn Tiên Lãng | 7,12 | 17.334 | 2.435 |
Phường Tràng Minh | 3,82 | 9.970 | 2.610 | Xã Bạch Đằng | 4,79 | 6.887 | 1.438 |
Phường Trần Thành Ngọ | 1,24 | 12.631 | 10.186 | Xã Bắc Hưng | 4,93 | 7.232 | 1.467 |
Phường Văn Đẩu | 4,63 | 16.416 | 3.546 | Xã Cấp Tiến | 7,42 | 7.767 | 1.047 |
Quận Đồ Sơn | Xã Đại Thắng | 8,59 | 6.855 | 798 | |||
Phường Bàng La | 9,68 | 10.464 | 1.081 | Xã Đoàn Lập | 8,58 | 9.161 | 1.068 |
Phường Hải Sơn | 5,72 | 16.161 | 2.825 | Xã Đông Hưng | 14,02 | 8.342 | 595 |
Phường Hợp Đức | 5,63 | 9.170 | 1.629 | Xã Hùng Thắng | 13,23 | 12.129 | 917 |
Phường Minh Đức | 5,36 | 7.384 | 1.378 | Xã Khởi Nghĩa | 5,45 | 6.959 | 1.277 |
Phường Ngọc Xuyên | 11,96 | 6.722 | 562 | Xã Kiến Thiết | 12,20 | 12.540 | 1.028 |
Phường Vạn Hương | 7,97 | 4.274 | 536 | Xã Nam Hưng | 4,80 | 5.698 | 1.187 |
Quận Dương Kinh | Xã Quang Phục | 10,11 | 12.365 | 1.223 | |||
Phường Anh Dũng | 7,11 | 9.376 | 1.319 | Xã Quyết Tiến | 9,01 | 8.666 | 962 |
Phường Đa Phúc | 5,99 | 11.676 | 1.949 | Xã Tây Hưng | 8,17 | 4.582 | 561 |
Phường Hải Thành | 5,29 | 6.611 | 1.250 | Xã Tiên Cường | 5,65 | 7.105 | 1.258 |
Phường Hòa Nghĩa | 11,26 | 14.953 | 1.328 | Xã Tiên Minh | 11,00 | 9.913 | 901 |
Phường Hưng Đạo | 6,51 | 13.723 | 2.108 | Xã Tiên Thanh | 6,30 | 6.624 | 1.051 |
Phường Tân Thành | 10,62 | 5.306 | 500 | Xã Tiên Thắng | 10,18 | 8.880 | 872 |
Huyện Thủy Nguyên | Xã Toàn Thắng | 5,18 | 4.920 | 950 | |||
Thị trấn Minh Đức | 15,96 | 12.880 | 807 | Xã Tự Cường | 7,91 | 7.505 | 949 |
Thị trấn Núi Đèo | 1,04 | 6.155 | 5.918 | Xã Vinh Quang | 30,36 | 14.155 | 466 |
Xã An Lư | 7,24 | 16.547 | 2.285 | Huyện Vĩnh Bảo | |||
Xã An Sơn | 6,41 | 7.407 | 1.156 | Thị trấn Vĩnh Bảo | 3,03 | 10.165 | 3.355 |
Xã Cao Nhân | 5,61 | 11.425 | 2.037 | Xã An Hòa | 6,27 | 8.725 | 1.392 |
Xã Chính Mỹ | 6,93 | 11.011 | 1.589 | Xã Cao Minh | 7,62 | 9.414 | 1.235 |
Xã Dương Quan | 7,59 | 10.597 | 1.396 | Xã Cổ Am | 3,41 | 5.664 | 1.661 |
Xã Đông Sơn | 4,72 | 7.372 | 1.562 | Xã Cộng Hiền | 6,60 | 7.931 | 1.202 |
Xã Gia Đức | 10,13 | 6.377 | 630 | Xã Dũng Tiến | 8,31 | 10.138 | 1.220 |
Xã Gia Minh | 8,68 | 4.563 | 526 | Xã Đồng Minh | 6,44 | 8.218 | 1.276 |
Xã Hoa Động | 5,99 | 12.475 | 2.083 | Xã Giang Biên | 7,99 | 9.437 | 1.181 |
Xã Hòa Bình | 7,16 | 14.026 | 1.959 | Xã Hiệp Hòa | 5,58 | 6.558 | 1.175 |
Xã Hoàng Động | 5,69 | 9.154 | 1.609 | Xã Hòa Bình | 9,42 | 9.375 | 995 |
Xã Hợp Thành | 5,82 | 9.372 | 1.610 | Xã Hùng Tiến | 5,68 | 8.134 | 1.432 |
Xã Kênh Giang | 7,24 | 11.692 | 1.615 | Xã Hưng Nhân | 4,20 | 4.254 | 1.013 |
Xã Kiền Bái | 4,69 | 12.894 | 2.749 | Xã Liên Am | 6,61 | 6.826 | 1.033 |
Xã Kỳ Sơn | 8,30 | 11.149 | 1.343 | Xã Lý Học | 5,10 | 6.242 | 1.224 |
Xã Lại Xuân | 11,56 | 12.139 | 1.050 | Xã Nhân Hòa | 4,17 | 6.516 | 1.563 |
Xã Lâm Động | 4,26 | 6.223 | 1.461 | Xã Tam Cường | 6,28 | 8.385 | 1.335 |
Xã Lập Lễ | 11,89 | 14.366 | 1.208 | Xã Tam Đa | 5,35 | 5.581 | 1.043 |
Xã Liên Khê | 14,91 | 12.177 | 817 | Xã Tân Hưng | 7,04 | 7.556 | 1.073 |
Xã Lưu Kiếm | 10,52 | 13.092 | 1.244 | Xã Tân Liên | 4,74 | 6.659 | 1.405 |
Xã Lưu Kỳ | 4,44 | 3.032 | 683 | Xã Thanh Lương | 5,04 | 5.151 | 1.022 |
Xã Minh Tân | 12,34 | 12.429 | 1.007 | Xã Thắng Thủy | 7,84 | 8.367 | 1.067 |
Xã Mỹ Đồng | 3,26 | 7.704 | 2.363 | Xã Tiền Phong | 5,80 | 7.304 | 1.259 |
Xã Ngũ Lão | 6,44 | 14.119 | 2.192 | Xã Trấn Dương | 11,85 | 8.850 | 747 |
Xã Phả Lễ | 4,52 | 8.697 | 1.924 | Xã Trung Lập | 7,14 | 8.300 | 1.162 |
Xã Phù Ninh | 4,73 | 6.881 | 1.455 | Xã Việt Tiến | 6,52 | 9.659 | 1.481 |
Xã Phục Lễ | 5,89 | 7.954 | 1.350 | Xã Vinh Quang | 6,25 | 8.801 | 1.408 |
Xã Quảng Thanh | 5,73 | 10.935 | 1.838 | Xã Vĩnh An | 7,20 | 8.924 | 1.239 |
Xã Tam Hưng | 7,22 | 8.122 | 1.125 | Xã Vĩnh Long | 4,14 | 5.009 | 1.210 |
Xã Tân Dương | 4,61 | 11.615 | 2.520 | Xã Vĩnh Phong | 4,13 | 4.139 | 1.002 |
Xã Thiên Hương | 5,76 | 12.788 | 2.220 | Xã Vĩnh Tiến | 3,41 | 4.531 | 1.329 |
Xã Thủy Đường | 5,16 | 15.004 | 2.908 | Huyện Cát Hải | |||
Xã Thủy Sơn | 3,64 | 9,343 | 2.567 | Thị trấn Cát Bà | 33,52 | 11.500 | 343 |
Xã Thủy Triều | 11,64 | 12.947 | 1.112 | Thị trấn Cát Hải | 7,37 | 7.900 | 1.072 |
Xã Trung Hà | 4,15 | 7.440 | 1.793 | Xã Đồng Bài | 9,17 | 1.690 | 184 |
Xã Gia Luận | 54,10 | 734 | 14 | ||||
Xã Hiền Hào | 8,74 | 393 | 45 | ||||
Xã Hoàng Châu | 1,03 | 2.154 | 2.091 | ||||
Xã Nghĩa Lộ | 8,49 | 3.421 | 403 | ||||
Xã Phù Long | 42,91 | 2.409 | 56 | ||||
Xã Trân Châu | 42,41 | 2.163 | 51 | ||||
Xã Văn Phong | 3,65 | 3.254 | 892 | ||||
Xã Việt Hải | 64,85 | 327 | 5 | ||||
Xã Xuân Đám | 10,73 | 1.197 | 112 |
Ghi chú
Các đơn vị hành chính thuộc thành phố Hải Phòng |
---|
Lịch sử hành chính các tỉnh thành Việt Nam |
---|