Để bảo vệ con khỏi các tác nhân gây bệnh, cha mẹ cần đảm bảo cho trẻ được tiêm phòng đầy đủ như một biện pháp tăng sức đề kháng cho con để phòng tránh các bệnh nguy hiểm. Hãy cùng chuyên mục chăm sóc bé 0 - 3 tuổi của Mytour cập nhật lịch tiêm phòng cho bé qua bài viết dưới đây.
Lịch tiêm phòng cho trẻ sơ sinh
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Viêm gan B | Vắc-xin Engerix B/Euvax B | Mũi 1 bé sau 24 giờ sinh |
Lao | Vắc-xin BCG | Mũi 1 |
Lịch tiêm phòng cho bé từ 2 - 6 tháng tuổi
Tháng tuổi | Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
2 tháng tuổi | Viêm gan B Ho gà Bạch hầu Uốn ván Bại liệt Viêm phổi/viêm màng não mủ | Vắc-xin kết hợp ngừa 6 trong 1 Infanrix hexa (Bỉ)/Hexaxim (Pháp) Vắc-xin kết hợp ngừa 5 trong 1 Pentaxim (Pháp)/Infanrix IPV + Hib (Bỉ) (không chứa thành phần kháng viên gan B) | Mũi 1 |
Tiêu chảy cấp (virus Rota) | Vắc-xin Rotarix (Bỉ)/Rotateq (Mỹ)/Rotavin - M1 (Việt Nam) | Mũi 1 | |
Viêm tai giữa Viêm phổi Viêm màng não | Vắc-xin Synflorix (Bỉ)/Prevenar 13 (Bỉ) | Mũi 1 | |
3 tháng tuổi | Viêm gan B Ho gà Bạch hầu Uốn ván Bại liệt Viêm phổi/viêm màng não mủ | Vắc-xin kết hợp ngừa 6 trong 1 Infanrix hexa (Bỉ)/Hexaxim (Pháp) Vắc-xin kết hợp ngừa 5 trong 1 Pentaxim (Pháp)/Infanrix IPV + Hib (Bỉ) (không chứa thành phần kháng viên gan B) | Mũi 2 (nếu tiêm 5 trong 1 thì bổ sung mũi viêm gan B) |
Tiêu chảy cấp (virus Rota) | Vắc-xin Rotarix (Bỉ)/Rotateq (Mỹ)/Rotavin - M1 (Việt Nam) | Mũi 2 | |
4 tháng tuổi | Viêm gan B Ho gà Bạch hầu Uốn ván Bại liệt Viêm phổi/viêm màng não mủ | Vắc-xin kết hợp ngừa 6 trong 1 Infanrix hexa (Bỉ)/Hexaxim (Pháp) Vắc-xin kết hợp ngừa 5 trong 1 Pentaxim (Pháp)/Infanrix IPV + Hib (Bỉ) (không chứa thành phần kháng viên gan B) | Mũi 3 (nếu tiêm 5 trong 1 thì bổ sung mũi viêm gan B) |
Viêm tai giữa/Viêm phổi/Viêm màng não (do phế cầu khuẩn) | Vắc-xin Synflorix (Bỉ)/Prevenar 13 (Bỉ) | Mũi 2 | |
Tiêu chảy cấp (virus Rota) | Vắc-xin Rotarix (Bỉ)/Rotateq (Mỹ)/Rotavin - M1 (Việt Nam) | Mũi 3 | |
6 tháng tuổi | Bệnh cúm | Vắc xin Vaxigrip Tetra (Pháp) | Mũi 1 và mũi 2 cách nhau 1 tháng |
Viêm màng não (do não mô cầu B+C) | Vắc-xin VA-MENGOC-BC | Mũi 1 | |
Viêm tai giữa/Viêm phổi/Viêm màng não (do phế cầu khuẩn) | Vắc-xin Synflorix (Bỉ)/Prevenar 13 (Bỉ) | Mũi 3 |
Lịch tiêm phòng cho bé 9 tháng tuổi
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Viêm màng não (do não mô cầu B+C | Vắc-xin VA-MENGOC-BC (Cuba) | Mũi 2 |
Sởi | Vắc-xin sởi đơn MVVac (Việt Nam) | |
Thủy đậu | Vắc-xin Varilrix (Bỉ) | |
Viêm não Nhật Bản | Vắc-xin Imojev (Thái Lan) |
Lịch tiêm phòng cho trẻ 12 tháng tuổi
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Sởi - Quai bị - Rubella | Vắc-xin 3 trong 1 MMR - II (Mỹ) | 1 |
Thủy đậu | Vắc-xin Varivax/Varicella | Nếu chưa tiêm Varilrix |
Viêm não Nhật Bản B | Vắc-xin Jevax (Việt Nam) | Tiêm 2 mũi. Mũi 1 và mũi 2 cách nhau từ 1 - 2 tuần |
Viêm gan A | Vắc-xin Avaxim 80U/0.5ml | Mũi 1. Mũi nhắc lại sau 6 - 18 tháng |
Viêm tai giữa/Viêm phổi/Viêm màng não (do phế cầu khuẩn) | Vắc-xin Synflorix (Bỉ)/Prevenar 13 (Bỉ) | Mũi 4 |
Lịch tiêm phòng cho trẻ từ 15 - 24 tháng tuổi
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Viêm gan B Ho gà Bạch hầu Uốn ván Bại liệt Viêm phổi/viêm màng não mủ | Vắc-xin kết hợp ngừa 6 trong 1 Infanrix hexa (Bỉ)/Hexaxim (Pháp) Vắc-xin kết hợp ngừa 5 trong 1 Pentaxim (Pháp)/Infanrix IPV + Hib (Bỉ) (không chứa thành phần kháng viên gan B) | Mũi 4 (nếu tiêm 5 trong 1 thì bổ sung mũi viêm gan B) |
Viêm gan A | Vắc-xin Avaxim 80U/0.5ml | Mũi nhắc |
Bệnh Cúm | Vắc-xin Vaxigrip Tetra (Pháp) | Mũi 3 (cách mũi 2 một năm) |
Lịch tiêm phòng cho trẻ 24 tháng tuổi
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Viêm màng não (do não mô cầu A, C, Y, W - 135) | Vắc-xin Menactra (Mỹ) | |
Viêm não Nhật Bản B | Vắc-xin Jevax | Mũi 3 |
Bệnh Thương hàn | Vắc-xin Typhim VI/Typhoid VI | |
Bệnh Tả | Vắc-xin Tả mORCVAX (Việt Nam) | 2 liều uống (liều 2 cách liều 1 hai tuần) |
Lịch tiêm phòng cho trẻ từ 3 tuổi trở lên
Phòng bệnh | Loại vắc-xin | Ghi chú |
Sởi - Quai bị - Rubella | Vắc-xin 3 trong 1 MMR - II (Mỹ) | Mũi nhắc |
Bệnh Cúm | Vắc-xin Vaxigrip Tetra (Pháp)/Influvac Tetra (Hà Lan) | Tiêm nhắc lại hàng năm |
Viêm màng não (do não mô cầu A, C, Y, W - 135) | Vắc-xin Menactra (Mỹ) | Mũi nhắc cho bé từ 15 tuổi đến người lớn 55 tuổi |
Viêm não Nhật Bản B | Vắc-xin Jevax (Việt Nam) | Mũi nhắc cho bé lúc 5 tuổi. Cứ 3 năm tiêm nhắc 1 lần đến khi 15 tuổi |
Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt | Vắc-xin Tetraxim Vắc-xin Adacel (không chứa thành phần ngừa Bệnh Bại liệt) | Cho bé từ 4 tuổi trở lên, tiêm nhắc sau mỗi 10 năm |
Điều quan trọng khi đưa trẻ đi tiêm phòng
- Trước khi tiêm chủng, trẻ cần được khám sàng lọc
- Ghi chép và bảo quản kỹ hồ sơ tiêm phòng của trẻ
- Theo dõi trẻ sau khi tiêm chủng trong ít nhất 30 phút tại điểm tiêm và tiếp tục quan sát ở nhà suốt 24 giờ tiếp theo
- Nếu trẻ có phản ứng bất thường sau khi tiêm, như sốt, sưng đau hoặc cảm thấy không thoải mái, hãy đưa trẻ đến bệnh viện ngay
- Tuân thủ hướng dẫn của nhân viên y tế về việc sử dụng thuốc hoặc khăn hạ sốt cho trẻ
- Không chạm vào hoặc bôi thuốc lên vùng da đã tiêm chủng
- Luôn quan tâm và chăm sóc trẻ sau khi tiêm chủng
Những lời khuyên khi đưa trẻ đi tiêm chủng giúp cha mẹ chuẩn bị tốt hơn cho quá trình tiêm chủng và giảm thiểu phản ứng sau tiêm của trẻ.
Đôi dòng từ Mytour
Lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0 - 6 tuổi đã được Mytour tổng hợp và cập nhật đầy đủ để bố mẹ tham khảo. Chúc bé và gia đình luôn khỏe mạnh!
Thương Võ biên soạn