Một câu trong tiếng Anh có thể chỉ chứa một mệnh đề (một mệnh đề là một cụm chủ-vị) hoặc nhiều mệnh đề (bao gồm một mệnh đề chính – main clause và một hoặc nhiều mệnh đề phụ – subordinate clause) và câu ghép (bao gồm từ 2 mệnh đề có quan hệ đẳng lập). Trong câu chứa nhiều hơn một mệnh đề như vậy thường có sự xuất hiện của liên từ (conjunctions) để tăng tính liên kết giữa các mệnh đề. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giới thiệu liên từ chỉ thời gian là gì, phân loại liên từ, ý nghĩa, cách dùng và cách để chia thì chính xác cho từng mệnh đề để các mệnh đề trong câu có sự hòa hợp về mặt thời gian với nhau.
Liên từ chỉ thời gian là gì?
Các dạng liên từ chỉ thời gian và cách áp dụng thì trong câu
When
Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “when” mang nghĩa là “khi” và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể mà hành động nào đó đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra (“a specific point in time when something happened or will happen”), theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Mệnh đề chỉ thời gian với “when” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu chứa “when”:
“When” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy nối tiếp nhau:
Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: When she got home, she immediately sat down trying to finish all the homework of the IELTS class at Mytour English center.
Dịch: Khi về đến nhà, cô ấy ngay lập tức ngồi vào bàn, cố gắng để hoàn thành tất cả bài tập về nhà của lớp IELTS tại Anh ngữ Mytour.
Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn).
Ví dụ: When I get an IELTS overall band score of 6.5, I will be accepted by my dream university in Canada.
Dịch: Khi tôi đạt 6.5 IELTS, tôi sẽ được nhận vào trường đại học trong mơ của mình ở Canada.
“When” dùng trong câu diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Khi đó thì hành động xen vào sẽ dùng thì đơn và hành động đang xảy ra sẽ dùng thì tiếp diễn.
Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: When he was doing his listening practice test, his computer suddenly shut down by itself.
Dịch: Khi anh ấy đang làm đề luyện nghe, máy tính của anh ấy đột nhiên tự tắt máy.
Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn (will + be + Ving)) .
Ví dụ: When you come tomorrow, I will probably be studying with my IELTS tutor.
Dịch: Khi bạn đến vào ngày mai, tôi có lẽ đang học với gia sư IELTS của mình.
“When” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy ra cách nhau một khoảng thời gian (hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác):
Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
Ví dụ: When I stepped in the Speaking class the day before yesterday, everyone had all been there already.
Dịch: Khi tôi bước vào lớp học nói ngày hôm kia, mọi người đều đã ở đó rồi.
Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
Ví dụ: When they finish their work, she will have done hers.
Dịch: Khi mọi người hoàn thành công việc, cô ấy sẽ đã hoàn thành xong việc của cô ấy rồi.
While
Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “while” mang nghĩa là “trong khi” và được dùng để chỉ khoảng thời gian trong khi một hành động nào đó đang diễn ra (“during the time that something else happens”), theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Mệnh đề thời gian với “while” cũng có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, tương tự như mệnh đề thời gian với “when”.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu chứa “while”:
“While” dùng trong câu diễn tả các hành động xảy ra song song hoặc cùng xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.
Lúc này, tất cả các động từ chính của các mệnh đề trong câu sẽ đều được chia cùng 1 thì là quá khứ tiếp diễn: While + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ tiếp diễn)
hoặc: S + V (Quá khứ tiếp diễn) while S + V (Quá khứ tiếp diễn).
Ví dụ: While I was writing my essay, my roommates were sleeping.
Hoặc: I was writing my essay while my roommates were sleeping.
Dịch: Tôi đang viết bài luận trong khi bạn cùng phòng của tôi đang ngủ.
“While” dùng trong mệnh đề diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Khi đó thì hành động đang xảy ra sẽ dùng thì tiếp diễn và hành động xen vào sẽ dùng thì đơn.
Trong quá khứ: S + V (Quá khứ đơn) + while + S + V (Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: While I was reading a passage in the IELTS practice test 1 in Cambridge 15 last night, I felt asleep.
Dịch: Tối qua, trong khi tôi đang đọc một bài văn trong đề luyện IELTS 1 sách Cambridge 15, tôi ngủ gật.
Trong thời điểm hiện tại (thường sử dụng để mô tả một thông tin thực tế): S + V (Hiện tại đơn) + trong khi + S + V (Hiện tại tiếp diễn)
Ví dụ: My sibling consistently startles me intentionally whilst I am concentrating on my writing.
Dịch: Anh em tôi luôn làm tôi giật mình một cách có chủ đích trong khi tôi đang tập trung vào viết của mình.