Tiếp tục từ các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn thực tế, trong chuyên mục này, Mytour sẽ hướng dẫn chi tiết về các liên từ nối câu 지만 phổ biến trong tiếng Hàn.
Để biểu hiện sự tương phản, kết nối hai câu hoặc nhiều câu với nhau, tiếng Hàn có nhiều cách và từ vựng, ngữ pháp khác nhau. Tổng quan về các từ nối trong tiếng Hàn mà Mytour đã giới thiệu trước đó bao gồm -A/V + +지만, 하지만/그런데/그러나 /그렇지만 (kết nối hai câu tương phản)... Và bài học này, Mytour sẽ tổng hợp thêm chi tiết về Liên từ nối câu 지만 trong tiếng Hàn.
Ý nghĩa : Tuy nhiên, Tuy vậy, Tuy thế nhưng
Công thức như sau :
Động từ, tính từ + 지만
Danh từ + (이) 지만
Lưu ý : ~지만 được thêm vào Động/tính từ sau khi “~다” bị loại bỏ :
Hình thức sử dụng: Là cách liên kết các mệnh đề trong câu, mệnh đề sau có ý nghĩa tương phản so với mệnh đề trước. Mệnh đề trước có thể kết hợp với các hậu tố thì quá khứ như 었/았 và các hậu tố thì tương lai 겠.
Hãy xem một số ví dụ dưới đây :
Khó nhưng thú vị.
Nhọc nhằn nhưng thú vị.
Rẻ mà không ngon.
Rẻ mà không ngon.
Đã học nhưng không nhớ được.
Học rồi nhưng không nhớ.
Chủ nhật mà vẫn phải đi học.
그 아파트에 경비 아저씨가 있지만 안전하지 않아요.
Chung cư đó có một người bảo vệ nhưng không an toàn lắm.
우리 어머니 thích rất nhiều con chó nhưng không thích các loại động vật khác.
Mẹ tôi yêu thích chó nhưng không ưa các loài động vật khác.
Tôi muốn tham gia trận đấu đó nhưng nếu bạn không tham gia thì tôi cũng không muốn tham gia.
Tớ muốn tham gia trận đấu đó nhưng nếu cậu không muốn thì tớ cũng không tham gia nữa.
Đi Busan là điều tớ muốn nhưng vì không có xe nên không thể đi được.
Muốn tới Busan nhưng vì thiếu ô tô nên không thể đi được.
Là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.
Mặc dù là người nước ngoài nhưng tôi giỏi tiếng Việt.
Kinh nghiệm học tiếng Hàn trực tuyến hiệu quả
Để nối hai câu liền kề nhau và diễn đạt sự đối lập, chúng ta có thể sử dụng 하지만 hoặc 그렇지만 (Xuất phát từ “그렇다”: như thế)
Ví dụ:
Tôi muốn ăn nhưng không đói.
Tôi muốn ăn nhưng không phải vì tôi không đói.
có thể được viết dưới dạng :
Tôi muốn ăn. Tuy nhiên, tôi không đói.
Muốn ăn mà tôi không đói.
Vế trước 지만 có thể sử dụng thì quá khứ ~았/었
Đã ăn cơm nhưng vẫn đói.
Đã ăn cơm rồi mà vẫn đói.
Đã chữa lành vết thương nhưng vẫn còn đau đớn.
Tớ đã chữa trị vết thương nhưng vẫn đau đớn.
Muốn đi du lịch Hàn Quốc ban đầu nhưng không có tiền nên không thể đi.
Bản chất là tớ muốn du lịch Hàn Quốc nhưng mà không có tiền nên tớ không thể đi.
Tớ đã hét lên với bạn nhưng bạn không nghe thấy lời tớ nói.
Tớ đã gọi bạn nhưng bạn không nghe thấy.
Vế trước 지만 có thể sử dụng đuôi tương lai như ~ㄹ/을 것이다 (hoặc ~ㄹ/을 거다) hay ~겠다.
* Mặc dù sẽ không đi Hàn Quốc nhưng vẫn muốn học tiếng Hàn.
* Tôi sẽ không đi Hàn Quốc nhưng vẫn muốn học tiếng Hàn.
* Tôi sẽ không định đi Hàn Quốc nhưng vẫn muốn học tiếng Hàn.
Tôi không dự định đi Hàn Quốc nhưng vẫn muốn học tiếng Hàn.
Hôm nay thầy/cô không có mặt nhưng chúng ta vẫn phải học bài mà thầy/cô đã chuẩn bị sẵn.
Cô giáo hôm nay sẽ không đến nhưng chúng ta vẫn phải học nội dung mà cô đã chuẩn bị.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mặt trăng nhưng trước hết chúng ta phải học về mặt trời đã nhé.
Chúng ta sẽ học về mặt trăng nhưng trước hết chúng ta cần học về mặt trời đã nhé.
Bây giờ bạn đã biết cách sử dụng liên từ 지만 trong tiếng Hàn rồi phải không? Ngữ pháp này dễ hiểu nhưng lại thường xuất hiện trong đề thi năng lực tiếng Hàn nhiều lắm! Nếu muốn luyện thi TOPIK giỏi thì đừng quên học online với Mytour nhé! Chúc các bạn học tốt nhé!
Thông tin được cung cấp bởi: