Trong phần cuối cùng của chuỗi bài viết về các liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu tương ứng. Người viết sẽ giới thiệu những liên từ tiếng Anh chỉ thời gian thường gặp trong tiếng Anh là “until” và “since” thông qua việc phân tích ý nghĩa, cách dùng và cách để chia thì chính xác cho từng mệnh đề chứa loại liên từ này để các mệnh đề trong câu hòa hợp về mặt thời gian với nhau.
Cụ thể về từng loại liên từ tiếng Anh và cách kết hợp các thì trong câu
Until
Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, “until” mang nghĩa là “cho đến khi” và được dùng để chỉ khoảng thời gian kéo dài từ trước và tính tới khi hành động nào đó diễn ra (“up to a time in the past or future”), theo giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “until”:
“Until” dùng trong câu nhấn mạnh rằng hành động trong mệnh đề chính xảy ra và kéo dài cho tới khi hành động trong mệnh đề thời gian chứa “until” diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: I was under a lot of pressure from homework, tests and exams until I successfully got a seat at university. (Hoặc: Until I successfully got a seat at university, I was under a lot of pressure from homework, tests and exams.)
Dịch: Tôi đã phải chịu rất nhiều áp lực bởi bài tập về nhà và các bài kiểm tra cho tới tận khi tôi đỗ đại học.
“Until” dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành (kết thúc) trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động kết thúc trước thuộc mệnh đề trạng ngữ chứa “until”, hành động kết thúc sau thuộc mệnh đề chính.
Ví dụ: The children pretended to focus on their maths exercises until the teacher had left the class. (Hoặc: Until the teacher had left the class, the children pretended to focus on their maths exercises.)
Dịch: Bọn trẻ đã giả vờ tập trung vào bài tập toán của chúng cho tới khi giáo viên ra khỏi lớp.
“Until” dùng để nhấn mạnh sự việc chưa hoàn thành ở hiện tại hoặc tương lai.
S + V (tương lai đơn) + until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành).
Hoặc: Until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)
Ví dụ 1: I won’t stop my daily study until I have finished at least one IELTS practice test tonight. Hoặc: Until I have finished at least one IELTS practice test tonight, I won’t go to bed
Dịch: Tôi sẽ không đi ngủ cho tới khi tôi hoàn thành được ít nhất là một đề thi luyện tập cho IELTS tối nay. (Tức là hiện tại tôi vẫn chưa làm xong đề thi).
Ví dụ 2: I won’t stop my daily study until I finish at least one IELTS practice test.
Hoặc: Until I finish at least one IELTS practice test, I will stop my daily study.
Dịch: Tôi sẽ không ngừng việc học hàng ngày cho đến khi tôi hoàn thành ít nhất là một đề thi luyện tập cho IELTS tối nay.
Phân biệt “until” và “till”:
Về cơ bản thì hai từ này có cách dùng khá tương tự nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau trong cả văn nói và văn viết.
Tuy nhiên, “until” có sắc thái nghĩa trang trọng hơn và có thể đứng được cả ở đầu hoặc giữa câu, trong khi “till” không đứng đầu câu mà thường chỉ đứng ở giữa hai mệnh đề trong câu.
Ví dụ: The demonstrators won’t leave till (until) they receive the response that they want.
Dịch: Những người biểu tình sẽ không rời đi cho tới khi họ nhận được câu trả lời mà họ muốn.
Ngoài ra, “till” thường được sử dụng với chức năng là giới từ nhiều hơn, khi đó, nó sẽ được theo sau bởi các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.
Ví dụ: The people attending the party didn’t go home till late at night.
Dịch: Những người tham dự buổi tiệc không về nhà cho tới tối muộn.
Since
Khi đóng vai trò làm liên từ tiếng Anh chỉ thời gian trong câu, “since” mang nghĩa là “kể từ khi” và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể mà một hành động, sự việc nào đó bắt đầu diễn ra trong quá khứ, theo như giải thích của từ điển Cambridge Grammar.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “since”:
“Since” dùng trong mệnh đề phụ diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm được coi như là mốc mà hành động trong mệnh đề chính bắt đầu diễn ra. Mệnh đề phụ đi liền sau “since” có thể chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính của câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành:
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn).
Hoặc: Since + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại hoàn thành).
Ví dụ: The government of Vietnam has kept the Covid-19 disease under good control since the virus started spreading around the world in early 2020.
(Hoặc: Since the virus Covid-19 started spreading around the world in early 2020, the government of Vietnam has kept the Covid-19 disease under good control.)
Dịch: Chính phủ Việt Nam đã kiểm soát tốt dịch Covid-19 kể từ khi vi-rút này lan rộng khắp thế giới vào đầu năm 2020.
Bên cạnh đó, khi “since” đứng đầu mệnh đề phụ bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn diễn ra ở hiện tại thì mệnh đề phụ đó sẽ được chia thì hiện tại hoàn thành giống như mệnh đề chính.
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (hiện tại hoàn thành).
Hoặc: Since + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại hoàn thành).
Ví dụ: I’ve been feeling great to be able to work again since life has been back to normal.
(Hoặc: Since life has been back to normal, I’ve been feeling great working again.)
Dịch: Tôi cảm thấy tuyệt vời khi lại có thể đi làm kể từ khi cuộc sống trở lại bình thường.
Ngoài ra, trong cấu trúc “it + be + khoảng thời gian + since…”, mệnh đề theo sau “since” có thể được chia ở thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
It’s been years since I rode a bike. (it’s = it has)
It’s been years since I’ve ridden a bike. (it’s = it has)
It’s years since I rode a bike. (it’s = it is)
It’s years since I’ve ridden a bike. (it’s = it is)
It’d been years since I’d ridden a bike. (it’d = it had)
(Nguồn: Thời gian Liên từ – Ngữ pháp Cambridge)
Lưu ý: cấu trúc “It’s been years since…” thường được sử dụng nhiều hơn trong ngữ pháp Anh Mỹ so với cấu trúc “It’s years since…”.