>> 5 dạng liên từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Nhật
Liên từ chỉ sự thêm vào và giải thích
1. ただ (chỉ có điều)
Cách dùng:
- Liên từ này dùng sau khi xác nhận, thừa nhận một sự việc ở phía trước để bổ sung thêm một ngoại lệ, vấn đề hoặc một điều gì đó để người nghe chú ý hơn
- Sử dụng trong văn nói
Ví dụ:
納豆は昔から日本人に親しまれてきた食品である。ただ、嫌いな人が多い。
Natto là món ăn rất phổ biến ở Nhật Bản, tuy nhiên không phải ai cũng thích món này.
「品はいい。ただ値段が高い。」
Sản phẩm tốt thì đắt
2. ただし (tuy nhiên, miễn là, với điều kiện là)
Cách sử dụng:
- Sử dụng liên từ sau khi trình bày nội dung chính để bổ sung lời giải thích hoặc đưa ra điều kiện để đối phương hiểu rõ điều mình muốn thể hiện.
- Dùng trong văn viết có văn phong trang trọng
Ví dụ:
卵は1日に一つだけと医者に言われた。ただし、白身だけならもっと食べてもいいそうだ。
Bác sĩ khuyên chỉ nên ăn một quả trứng mỗi ngày, tuy nhiên nếu bạn ăn chỉ lòng trắng thì có thể ăn nhiều hơn mà không gặp vấn đề gì.
明日9時集合。ただし、雨の場合は中止。
Hẹn gặp lại lúc 9 giờ sáng, tuy nhiên nếu trời mưa sẽ hủy bỏ.
3. もっとも (tuy thế, tuy nhiên)
- Liên từ được sử dụng sau khi trình bày nội dung chính để bổ sung thêm lời giải thích hoặc đưa ra điều kiện để đối phương hiểu rõ ý mình muốn nói (tương tự với ただし)
- Sử dụng trong văn viết
- Chú ý: Mặc dù giống nhau về cách sử dụng tuy nhiên もっとも và ただし khác nhau ở một số điểm như sau:
- もっとも sử dụng để thêm thắt những thông tin mang tính đơn thuần, có tính chất tham khảo không bắt buộc. Cuối cùng thường đi kèm với 〜が/〜けど, phía sau không dùng câu yêu cầu mệnh lệnh, thường sử dụng trong văn nói.
- ただし sử dụng để bổ sung các thông tin chính xác, xác thực bắt buộc phải thông báo và truyền tải tới đối phương, chỉ sử dụng trong văn viết.
Ví dụ:
アンケート用紙を1200枚用意した。もっとも、前回残りが300枚あった。
Tôi đã hoàn thành 1200 phiếu điều tra, tuy nhiên trong số đó có 300 tờ từ lần trước.
「彼の意見は正しい。もっとも、彼の立場に立てばの話だがね」
Anh ta có quan điểm chính xác nhưng đó chỉ đúng khi anh ta đứng ở vị trí của mình.
4. しかも (thêm vào, thêm nữa)
Cách dùng:
- Liên từ được sử dụng khi muốn bổ sung một ý khác vào những ý đã đề cập từ trước
- Các liên từ tương tự còn có それに、その上、そればかりでなく、そればかりか、加えて、。。。
Ví dụ:
この店は安くて、しかも味が良い。
Quán này không chỉ rẻ mà còn ngon nữa
いろいろな食品が値上がりしている。しかも、値上がり率が大きい。
Nhiều thực phẩm đang tăng giá, không chỉ vậy, mà mức tăng còn rất cao.
5. おまけに (ngoài ra, hơn nữa, vả lại)
Cách dùng:
- Sử dụng liên từ để bổ sung thêm các sự việc nào đó có tính chất giống như sự việc trước đó để nhấn mạnh mức độ.
- Sử dụng trong văn nói
Ví dụ:
「食事をおごってもらって、おまけに、遅くからって、タクシー代も出してもらったんですよ」
Anh ấy mời tôi ăn, hơn nữa còn bảo muộn rồi nên trả cả tiền taxi cho tôi nữa
「暑いし、おまけに湿気が多い」
Trời nóng, hơn nữa không khí lại ẩm.
6. さらに (ngoài ra, hơn nữa)
Cách dùng:
- Liên từ được sử dụng để diễn tả tính giai đoạn của sự việc, không ngừng phát triển và tiếp diễn lên nữa.
- Khi bạn muốn bổ sung thêm một sự việc khác nữa, bạn có thể đổi さらにbằngそれに・その上. Trong trường hợp chỉ mức độ, có thể thay さらにbằng もっと câu sẽ không đổi ý nghĩa.
- Sử dụng trong văn trang trọng
Ví dụ:
帰国してからも、自分でさらに勉強を続けた。
Dù đã trở về nước, tôi vẫn tiếp tục tự học
このキャンパスにはいろいろな施設がある。運動場や記念会館がある。さらに、美しい庭や植物園もある。
7. なお (hơn nữa, vả lại, còn bây giờ thì)
Cách sử dụng:
- Liên từ được sử dụng để bổ sung thêm những thông tin quan trọng, thường dùng ở cuối đoạn văn
- Thường được sử dụng trong văn bản thông báo, chỉ dẫn,..
Ví dụ:
次回の会合は来月の10日に予定しております。なお、食わしは後ほどお知らせいたします。
Phiên họp đã được lên kế hoạch diễn ra vào ngày 10 tháng sau, ngoài ra chúng tôi sẽ thông báo thêm thông tin cụ thể sau.
Nhờ các chia sẻ từ trung tâm dạy tiếng Nhật Mytour, chắc chắn bạn đã hiểu rõ hơn về các liên từ chỉ sự bổ sung và giải thích thêm, phải không? Mong rằng bạn sẽ áp dụng chúng một cách thành thạo hơn và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Nhật.