1. Liệt kê các địa mảng chính của Trái Đất và xác định địa mảng mà Việt Nam thuộc về.
* Các địa mảng chính của Trái Đất bao gồm:
- Mảng Thái Bình Dương.
- Mảng Âu-Á.
- Mảng Ấn Độ-Úc.
- Mảng Châu Phi.
- Mảng Bắc Mỹ.
- Mảng Nam Mỹ.
- Mảng Nam Cực.
* Việt Nam nằm trong khu vực mảng Âu - Á.
* Các mảng va chạm với nhau và khu vực tiếp xúc giữa các mảng này:
- Mảng Phi kết hợp với mảng Âu - Á.
- Mảng Âu - Á giao thoa với mảng Ấn Độ.
- Mảng Ấn Độ và mảng Thái Bình Dương.
- Mảng Bắc Mỹ và mảng Thái Bình Dương.
2. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Các địa mảng di chuyển theo hướng nào?
A. Xa nhau
B. Trượt qua nhau
C. Trượt qua nhau
D. Tất cả các phương án đều đúng
Đáp án: D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 2: Các lớp của Trái đất từ vỏ vào trong bao gồm:
A. Đặc – dẻo – lỏng – lỏng, rắn – chắc.
B. Lỏng, rắn – dẻo, lỏng – chắc.
C. Rắn, dẻo – lỏng, lỏng – rắn (ở bên trong).
D. Lỏng, dẻo – rắn, lỏng – chắc.
Đáp án: C. Rắn, dẻo – lỏng, lỏng – rắn (ở bên trong).
Câu 3: Các đặc điểm của các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất là:
A. Di chuyển và chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc.
B. Di chuyển với tốc độ rất chậm
C. Giữ nguyên vị trí cố định.
D. Mảng lục địa di chuyển còn mảng đại dương thì cố định.
Đáp án: B. Di chuyển với tốc độ rất chậm
Câu 4: Nhiệt độ cao nhất của lõi Trái Đất là:
A. 1 000°C
B. 5 000°C
C. 7 000°C
D. 3 000°C
Đáp án: B. 5 000°C
Câu 5: Lục địa lớn nhất trên Trái Đất là:
A. Lục địa Nam Mỹ
B. Lục địa Phi
C. Lục địa Bắc Mỹ
D. Lục địa Á - Âu
Đáp án: D. Lục địa Á - Âu
Câu 6: Trạng thái của lớp vỏ Trái Đất là gì?
A. Lỏng
B. Từ lỏng đến dẻo
C. Rắn và chắc chắn
D. Lỏng bên ngoài, rắn bên trong
Câu 7: Đại dương nhỏ nhất là đại dương nào?
A. Đại Tây Dương
B. Đại Dương Thái Bình Dương
C. Đại Dương Bắc Băng Dương
D. Đại Dương Ấn Độ
Câu 8: Lớp nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất?
A. Lớp vỏ Trái Đất
B. Lớp trung gian
C. Lớp lõi
D. Tất cả các đáp án đều chính xác
Câu 9: Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trong số các lục địa?
A. Lục địa Phi
B. Lục địa Nam Cực
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a
D. Lục địa Bắc Mỹ
Câu 10: Độ dày của lõi Trái Đất là bao nhiêu?
A. Trên 3000 km
B. 1000 km
C. 1500 km
D. 2000 km
Câu 11: Đại dương nào là đại dương lớn nhất?
A. Đại Dương Thái Bình Dương
B. Đại Dương Thái Bình Dương
C. Đại Dương Bắc Băng Dương
D. Đại Dương Ấn Độ
Câu 12: Vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện tại là gì?
A. Vành đai Địa Trung Hải
B. Vành đai Lửa Thái Bình Dương
C. Vành đai Lửa Ấn Độ Dương
D. Vành đai Lửa Đại Tây Dương
Câu 13: Quốc gia nào nổi tiếng với việc thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Thái Lan
Câu 1: Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu lớp cấu trúc?
A. Một lớp.
B. Ba lớp.
C. Hai lớp.
D. Bốn lớp.
Kết luận:
Đáp án đúng là B.
SGK/129, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 2. Những loại đá hình thành từ quá trình lắng đọng vật chất được gọi là đá
A. Cẩm thạch.
B. Ba dan.
C. Mác-ma.
D. Đá trầm tích.
Trả lời:
Đáp án là D.
SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 3. Nhiệt độ cao nhất của lõi (nhân) Trái Đất là bao nhiêu?
A. 10.000°C.
B. 50.000°C.
C. 70.000°C.
D. 30.000°C.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/129, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4. Độ dày của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. 70 - 80 km.
B. Dưới 70 km.
C. 80 - 90 km.
D. Hơn 90 km.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/129, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5. Hiện tượng nào xảy ra khi hai mảng tách rời nhau?
A. Hình thành các dãy núi cao, núi lửa và bão.
B. Xảy ra động đất, núi lửa và lũ lụt ở nhiều nơi.
C. Bão lũ và sự phun trào mắc ma xảy ra trên diện rộng.
D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm dưới nước.
Kết quả:
Đáp án D.
Sách giáo khoa/130, lịch sử và địa lý 6.
Câu 6. Lớp man-ti hiện đang ở trạng thái nào?
A. Rắn chắc.
B. Dạng lỏng.
C. Đặc quánh và dẻo.
D. Ở trạng thái khí.
Kết quả:
Đáp án A.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây không chính xác về quá trình di chuyển của các mảng kiến tạo?
A. Tách ra khỏi nhau.
B. Va chạm vào nhau.
C. Hút chờm lên nhau.
D. Kết nối với nhau.
Câu trả lời:
Lựa chọn D.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 8. Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. Chín mảng.
B. Sáu mảng.
C. Tám mảng.
D. Bảy mảng.
Câu trả lời:
Lựa chọn D.
SGK/130, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 9. Lục địa nào trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mỹ.
B. Lục địa Châu Phi.
C. Lục địa Bắc Mỹ.
D. Lục địa Á - Âu.
Đáp án là:
Chọn đáp án D.
Xem SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 10. Loại thiên tai nào dưới đây là kết quả của sự di chuyển của các mảng địa chất?
A. Bão và dông lốc.
B. Lũ lụt và khô hạn.
C. Núi lửa và động đất.
D. Lũ quét và sạt lở đất.
Câu trả lời:
Chọn đáp án C.
Xem SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 11. Việt Nam thuộc lục địa nào dưới đây?
A. Bắc Mỹ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mỹ.
D. Nam Cực.
Câu trả lời:
Chọn đáp án B.
Xem SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây mô tả các mảng kiến tạo trong lớp vỏ Trái đất?
A. Di chuyển nhanh ở bán cầu Bắc, chậm ở bán cầu Nam.
B. Di chuyển rất từ từ theo hướng xô đẩy hoặc tách rời nhau.
C. Giữ nguyên vị trí tại Xích đạo và hai cực địa lý.
D. Mảng lục địa di chuyển, trong khi mảng đại dương giữ nguyên vị trí.
Câu trả lời:
Chọn đáp án B.
Tham khảo SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 13. Vật chất trong tầng manti trên có trạng thái gì?
A. Chất lỏng.
B. Chất đặc.
C. Dạng rắn.
D. Dạng khí.
Trả lời:
Đáp án là B.
SGK/129, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 14. Địa mảng nào nằm xa địa mảng Á - Âu về phía Tây?
A. Mảng Bắc Mỹ.
B. Mảng Thái Bình Dương.
C. Mảng Nam Mỹ.
D. Mảng châu Phi.
Trả lời:
Đáp án là A.
SGK/130, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 15. Trái Đất được cấu tạo từ các lớp nào dưới đây?
A. Man-ti, vỏ ngoài và nhân sâu.
B. Nhân trong (lõi), nhân ngoài và vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân trong (lõi).
D. Vỏ lục địa, nhân trong (lõi) và man-ti.
Trả lời:
Đáp án là C.
SGK/129, môn lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 16. Khoáng sản nào dưới đây không thuộc nhóm nhiên liệu?
A. Mangan.
B. Khí đốt.
C. Than bùn.
D. Dầu mỏ.
Đáp án: A
Giải thích:
Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) bao gồm: Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
Câu 17. Các khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm kim loại màu?
A. Crôm, titan, mangan.
B. Apatit, đồng, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt.
D. Đồng, chì, kẽm.
Đáp án: D
Giải thích:
Khoáng sản kim loại đen gồm sắt, mangan, titan, crôm,...; kim loại màu bao gồm đồng, chì, kẽm,...
Câu 18. Mỏ khoáng sản nào dưới đây không thuộc nhóm kim loại đen?
A. Titan.
B. Đồng.
C. Crôm.
D. Sắt.
Đáp án đúng là B
Giải thích:
Khoáng sản kim loại đen (như sắt, mangan, titan, crôm,…); kim loại màu (như đồng, chì, kẽm,...).
Câu 19. Theo tính chất và công dụng, khoáng sản không được phân loại thành
A. nhiên liệu.
B. kim loại.
C. Phi kim loại.
D. Nguyên liệu.
Đáp án đúng là D
Giải thích:
Theo tính chất và ứng dụng, khoáng sản được phân loại như sau:
- Năng lượng khoáng sản (nhiên liệu): bao gồm than, dầu mỏ, khí đốt, v.v.
- Kim loại khoáng sản: gồm kim loại đen (như sắt, mangan, v.v.); và kim loại màu (như đồng, chì, kẽm, v.v.).
- Phi kim loại khoáng sản: bao gồm muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi, v.v.
- Cùng với đó, còn có nước ngầm (như nước khoáng và nước ngầm).
Câu 20. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, và than đá thuộc nhóm khoáng sản nào dưới đây?
A. Khoáng sản phi kim loại.
B. Khoáng sản nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
Đáp án: B
Giải thích:
Khoáng sản năng lượng bao gồm các loại như than, dầu mỏ, khí đốt, v.v.
Đây là bài viết từ Mytour. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc nắm vững kiến thức về bài 10 Địa lý lớp 6, từ đó có thể thực hiện và áp dụng tốt các bài tập Địa lý liên quan. Xin chân thành cảm ơn!