- Linh cẩu có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái châu Phi.
- Chúng có khả năng săn mồi tham lam và tấn công các loài lớn.
- Linh cẩu thường cướp mồi từ sư tử và báo.
- Chúng có khả năng chạy nhanh và sống theo bầy đàn.
- Linh cẩu có hàm răng mạnh mẽ giúp xé thịt.
- Phân loại họ Linh cẩu và các loài linh cẩu còn tồn tại.
Họ Linh cẩu
Thời điểm hóa thạch: 26–0 triệu năm trước đây
TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Tiền Miocen - gần đây
Bốn loài linh cẩu còn tồn tại, chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng: Linh cẩu đốm, Linh cẩu nâu, Sói đất và Linh cẩu vằn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)
Animalia
Ngành (phylum)
Chordata
Lớp (class)
Mammalia
Bộ (ordo)
Carnivora
Phân bộ (subordo)
Feliformia
Họ (familia)
Hyaenidae Gray, 1821
Các chi
Crocuta (vàng lục trên bản đồ)
Hyaena (xanh lam trên bản đồ)
Proteles (hồng cánh sen và đỏ trên bản đồ)
Adcrocuta†
Allohyaena†
Belbus†
Chasmaporthetes†
Herpestides†
Hyaenictis†
Hyaenotherium†
Ictitherium†
Ikelohyaena†
Leecyaena†
Lycyaena†
Metahyaena†
Miohyaenotherium†
Palinhyaena†
Pachycrocuta†
Pliocrocuta†
Plioviverrops†
Protictitherium†
Thalassictis†
Tongxinictis†
Tungurictis†
Werdelinus†
Danh pháp đồng nghĩa
Protelidae Flower, 1869
Họ Linh cẩu (Hyaenidae) có nguồn gốc từ từ Hy Lạp cổ đại ὕiatedνα, hýaina) bao gồm các động vật ăn thịt có hình dáng giống mèo. Hiện chỉ còn 4 loài linh cẩu tồn tại (trong 3 chi). Đây là họ nhỏ thứ năm trong Bộ Ăn thịt, và là một trong những họ có các loài nhỏ nhất trong Lớp Thú. Dù sự đa dạng loài thấp, linh cẩu đóng vai trò quan trọng và đặc trưng trong hầu hết các hệ sinh thái châu Phi. Chúng có kích thước khá lớn, xuất phát từ châu Phi và tiểu lục địa Ấn Độ.
Đặc điểm
Hai chi trước của linh cẩu dài và khỏe hơn hai chi sau. Hàm răng mạnh mẽ giúp chúng xé thịt dai rất hiệu quả. Linh cẩu được biết đến như một trong những loài động vật ăn thịt tham lam nhất trên cạn, có khả năng tiêu diệt các loài lớn như ngựa vằn, linh dương đầu bò, trâu rừng. Khả năng chạy nhanh cũng cho phép chúng đuổi kịp các loài chim ở khoảng cách gần, tuy nhiên, linh cẩu ít khi tự săn mồi mà chủ yếu bám theo các động vật săn mồi khác như sư tử, báo để cướp mồi. Vì cơ thể linh cẩu không thích hợp cho việc săn mồi giống như sư tử hay báo, chúng phải phụ thuộc vào các loài khác để tìm kiếm thức ăn. Linh cẩu cũng biết cách theo dõi và tận dụng động vật ăn xác chết như kền kền để xác định nơi có cuộc đi săn thành công.
Ở châu Phi, linh cẩu thường xung đột với sư tử, đặc biệt khi chúng nhòm ngó con mồi mà sư tử đã săn được. Tuy nhiên, những cuộc đối đầu này hiếm khi dẫn đến cái chết, vì linh cẩu thường cướp mồi theo bầy đàn khi sư tử lơ là và bảo vệ các thành viên trong đàn bị tấn công. Sư tử chủ yếu tấn công để bảo vệ thức ăn.
Với tính cách tham lam, liều lĩnh, hàm răng sắc nhọn và thói quen sống theo bầy đàn, một nhóm linh cẩu có thể đánh bại và giết chết sư tử khi một cá thể trong đàn bị tấn công nhờ vào số lượng đông đảo, hoặc chúng tấn công những cá thể sư tử bị lạc, già yếu, hoặc bị thương. Thêm vào đó, linh cẩu, ngay cả khi đơn độc, cũng thường xuyên gây sự và cướp mồi từ báo săn, vì báo, với cơ thể mảnh dẻ và nhỏ hơn, thường phải bỏ chạy mỗi khi linh cẩu trưởng thành đến gần.
Phân loại
Danh sách phân loại dưới đây là nguyên thủy.
Họ Hyaenidae
Phân họ Hyaeninae (Phân họ Linh cẩu)
Crocuta crocuta: Linh cẩu đốm, linh cẩu cười
Hyaena brunnea: Linh cẩu nâu
Hyaena hyaena: Linh cẩu vằn
Phân họ Protelinae (Phân họ Sói đất)
Proteles cristatus: Sói đất
Tuy nhiên, danh sách dưới đây dựa trên công trình của McKenna và Bells trong Classification of Mammals, 1997 cho các chi tiền sử và Wozencraft (2005) trong Wilson và Reeders, Mammal Species of the World cho các chi còn sinh tồn. Nhóm Percrocutids, trái ngược với phân loại của McKenna và Bells, không được gộp vào họ Hyaenidae mà được phân loại thành một họ riêng biệt gọi là Percrocutidae. Hơn nữa, chi Paracrocuta, bao gồm loài linh cẩu nâu, không được đưa vào chi Pachycrocuta mà thuộc chi Hyaena. Protelinae (sói đất) không được xem là phân họ riêng mà được đưa vào phân họ Hyaeninae.
Họ Hyaenidae
†Tongxinictis (Trung Miocen tại châu Á)
†Phân họ Ictitheriinae
†Herpestides (Tiền Miocen tại châu Phi và Á-Âu)
†Plioviverrops (bao gồm cả Jordanictis, Protoviverrops, Mesoviverrops; Tiền Miocen đến Tiền Pliocen tại châu Âu, Hậu Miocen tại châu Á)
†Ictitherium (= Galeotherium; bao gồm cả Lepthyaena, Sinictitherium, Paraictitherium; Trung Miocen tại châu Phi, Hậu Miocen đến Tiền Pliocen tại Á-Âu)
†Thalassictis (bao gồm Palhyaena, Miohyaena, Hyaenictitherium, Hyaenalopex; Trung đến Hậu Miocen tại châu Á, Hậu Miocen tại châu Phi và châu Âu)
†Hyaenotherium (Hậu Miocen đến Tiền Pliocen (?) tại Á-Âu)
†Miohyaenotherium (Hậu Miocen tại châu Âu)
†Lychyaena (Hậu Miocen tại Á-Âu)
†Tungurictis (Trung Miocen tại châu Phi và Á-Âu)
†Proictitherium (Trung Miocen tại châu Phi và châu Á, Trung đến Hậu Miocen tại châu Âu)
Phân họ Hyaeninae
†Palinhyaena (Hậu Miocen tại châu Á)
†Ikelohyaena (Tiền Pliocen tại châu Phi)
Hyaena (=Euhyaena, =Hyena; bao gồm Parahyaena, Pliohyaena, Pliocrocuta, Anomalopithecus) Tiền Pliocen (?Trung Miocen) đến gần đây tại châu Phi, Hậu Pliocen (?Hậu Miocen) đến Hậu Pleistocen tại Á-Âu)
†Hyaenictis (Hậu Miocen tại châu Á?, Hậu Miocen tại châu Âu, Tiền Pliocen (?Tiền Pleistocen) tại châu Phi)
†Leecyaena (Hậu Miocen và/hoặc Tiền Pliocen tại châu Á)
†Chasmaporthetes (=Ailuriaena; bao gồm cả Lycaenops, Euryboas; Hậu Miocen đến Tiền Pleistocen tại Á-Âu, Tiền Pliocen đến Hậu Pliocen hay Tiền Pleistocen tại châu Phi, Hậu Pliocen đến Tiền Pleistocen tại Bắc Mỹ)
†Pachycrocuta (Pliocen và Pleistocen tại Phi-Á-Âu)
†Adcrocuta (Hậu Miocen tại Á-Âu)
Crocuta (Linh cẩu đốm = Crocotta; bao gồm cả Eucrocuta; Hậu Pliocen đến gần đây tại châu Phi, Hậu Pliocen đến Hậu Pleistocen tại Á-Âu)
Proteles (Sói đất = Geocyon; Pleistocen đến gần đây tại châu Phi)
Hình ảnh
Pachycrocuta
Chú thích
Linh cẩu: Tổng quan về động vật hoang dã từ Quỹ Sinh vật hoang dã châu Phi
Trang thông tin về linh cẩu của Robin M. Weare Lưu trữ ngày 2008-05-09 tại Wayback Machine
Nature-Wildlife.com Lưu trữ ngày 2006-03-07 tại Wayback Machine
Trích dẫn về linh cẩu Lưu trữ ngày 2007-09-30 tại Wayback Machine từ 'The Safari Companion' của Richard D. Estes (ISBN 1-890132-44-6)
Phòng thí nghiệm của Kay E. Holekamp
Ảnh và thông tin về linh cẩu
Cơ chế phát triển đặc điểm đực ở linh cẩu đốm trong tử cung
Họ Linh cẩu tại Lioncrusher.com Lưu trữ ngày 2007-07-01 tại Wayback Machine
Nhóm chuyên gia về linh cẩu Lưu trữ ngày 2004-07-27 tại Wayback Machine
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ Carnivora (động vật ăn thịt)
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Phân lớp bên dưới: Eutheria
Siêu bộ: Laurasiatheria
Phân bộ Feliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Nandinia
Cầy cọ châu Phi (N. binotata)
Herpestidae (Cầy mangut)
Atilax
Cầy mangut đầm lầy (A. paludinosus)
Bdeogale
Cầy mangut đuôi rậm (B. crassicauda)
Cầy mangut Jackson (B. jacksoni)
Cầy mangut chân đen (B. nigripes)
Crossarchus
Crossarchus alexandri
Crossarchus ansorgei
Crossarchus obscurus
Crossarchus platycephalus
Cynictis
Cầy mangut vàng (C. penicillata)
Dologale
Cầy mangut Pousargues (D. dybowskii)
Galerella
Cầy mangut mảnh Angola (G. flavescens)
Cầy mangut đen (G. nigrata)
Cầy mangut mảnh Somalia (G. ochracea)
Cầy mangut xám Cape (G. pulverulenta)
Cầy mangut mảnh khảnh (G. sanguinea)
Helogale
Cầy mangut lùn Ethiopia (H. hirtula)
Cầy mangut lùn (H. parvula)
Herpestes
Cầy mangut đuôi ngắn (H. brachyurus)
Cầy mangut xám Ấn Độ (H. edwardsii)
Cầy mangut nâu Ấn Độ (H. fuscus)
Cầy mangut Ai Cập (H. ichneumon)
Cầy lỏn (H. javanicus)
Cầy mangut mũi dài (H. naso)
Cầy mangut khoang cổ (H. semitorquatus)
Cầy mangut đỏ hung (H. smithii)
Cầy móc cua (H. urva)
Cầy mangut cổ sọc (H. vitticollis)
Ichneumia
Cầy mangut đuôi trắng (I. albicauda)
Liberiictis
Cầy mangut Liberia (L. kuhni)
Mungos
Cầy mangut Gambia (M. gambianus)
Cầy mangut vằn (M. mungo)
Paracynictis
Cầy mangut Selous (P. selousi)
Rhynchogale
Cầy mangut Meller (R. melleri)
Suricata
Meerkat (S. suricatta)
Hyaenidae (linh cẩu)
Crocuta
Linh cẩu đốm (C. crocuta)
Hyaena
Linh cẩu nâu (H. brunnea)
Linh cẩu vằn (H. hyaena)
Proteles
Sói đất (P. cristatus)
Felidae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Viverridae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Eupleridae
Họ nhỏ liệt kê bên dưới
Họ Felidae (mèo)
Felinae
Acinonyx
Báo săn (A. jubatus)
Caracal
Linh miêu tai đen (C. caracal)
Beo vàng châu Phi (C. aurata)
Catopuma
Mèo nâu đỏ (C. badia)
Báo lửa (C. temminckii)
Felis
Mèo núi Trung Hoa (F. bieti)
Mèo nhà (F. catus)
Mèo ri (F. chaus)
Mèo cát (F. margarita)
Mèo chân đen (F. nigripes)
Mèo rừng (F. silvestris)
Leopardus
Mèo Pantanal (L. braccatus)
Mèo đồng cỏ Nam Mỹ (L. colocolo)
Mèo Geoffroy (L. geoffroyi)
Mèo đốm Kodkod (L. guigna)
tigrina miền nam (L. guttulus)
Mèo núi Andes (L. jacobita)
Mèo Pampas (L. pajeros)
Mèo gấm Ocelot (L. pardalis)
Mèo đốm Oncilla (L. tigrinus)
Mèo đốm Margay (L. wiedii)
Leptailurus
Linh miêu đồng cỏ (L. serval)
Lynx
Linh miêu Canada (L. canadensis)
Linh miêu Á Âu (L. lynx)
Linh miêu Iberia (L. pardinus)
Linh miêu đuôi cộc (L. rufus)
Otocolobus
Mèo manul (O. manul)
Pardofelis
Mèo gấm (P. marmorata)
Prionailurus
Mèo báo (P. bengalensis)
Mèo đầu phẳng (P. planiceps)
Mèo đốm gỉ (P. rubiginosus)
Mèo cá (P. viverrinus)
Puma
Báo sư tử (P. concolor)
Mèo cây châu Mỹ (P. yagouaroundi)
Pantherinae
Panthera
Sư tử (P. leo)
Báo đốm (P. onca)
Báo hoa mai (P. pardus)
Hổ (P. tigris)
Báo tuyết (P. uncia)
Neofelis
Báo mây (N. nebulosa)
Báo mây Sunda (N. diardi)
Họ Viverridae (loài cầy)
Paradoxurinae
Arctictis
Cầy mực (A. binturong)
Arctogalidia
Cầy tai trắng (A. trivirgata)
Macrogalidia
Cầy cọ đảo Sulawesi (M. musschenbroekii)
Paguma
Cầy vòi mốc (P. larvata)
Paradoxurus
Cầy cọ rừng mưa lông vàng (P. aureus)
Cầy vòi hương (P. hermaphroditus)
Cầy cọ lông nâu (P. jerdoni)
Cầy cọ lông vàng (P. zeylonensis)
Hemigalinae
Chrotogale
Cầy vằn bắc (C. owstoni)
Cynogale
Cầy rái cá (C. bennettii)
Diplogale
Cầy cọ Hose (D. hosei)
Hemigalus
Cầy vằn nam (H. derbyanus)
Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
Prionodon
Cầy linsang sọc (P. linsang)
Cầy gấm (P. pardicolor)
Viverrinae
Civettictis
Cầy hương châu Phi (C. civetta)
Genetta (Genets)
Abyssinian genet (G. abyssinica)
Angolan genet (G. angolensis)
Bourlon's genet (G. bourloni)
Crested servaline genet (G. cristata)
Common genet (G. genetta)
Johnston's genet (G. johnstoni)
Rusty-spotted genet (G. maculata)
Pardine genet (G. pardina)
Aquatic genet (G. piscivora)
King genet (G. poensis)
Servaline genet (G. servalina)
Haussa genet (G. thierryi)
Cape genet (G. tigrina)
Giant forest genet (G. victoriae)
Poiana
Oyan Trung Phi (P. richardsonii)
Oyan Tây Phi (P. leightoni)
Viverra
Cầy đốm lớn Malabar (V. civettina)
Cầy giông sọc (V. megaspila)
Cầy hương Mã Lai (V. tangalunga)
Cầy giông (V. zibetha)
Viverricula
Cầy hương (V. indica)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Cryptoprocta
Fossa (C. ferox)
Eupleres
Falanouc miền đông (E. goudotii)
Falanouc miền tây (E. major)
Fossa
Cầy hương Madagascar (F. fossana)
Galidiinae
Galidia
Cầy mangut đuôi vòng (G. elegans)
Galidictis
Cầy mangut sọc rộng (G. fasciata)
Cầy mangut sọc lớn (G. grandidieri)
Mungotictis
Cầy mangut sọc hẹp (M. decemlineata)
Salanoia
Cầy mangut đuôi nâu (S. concolor)
Durrell's vontsira (S. durrelli)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía dưới)
Ursidae (Gấu)
Ailuropoda
Gấu trúc lớn (A. melanoleuca)
Helarctos
Gấu chó (H. malayanus)
Melursus
Gấu lợn (M. ursinus)
Tremarctos
Gấu mặt ngắn Andes (T. ornatus)
Ursus
Gấu đen Bắc Mỹ (U. americanus)
Gấu nâu (U. arctos)
Gấu trắng Bắc Cực (U. maritimus)
Gấu ngựa (U. thibetanus)
Mephitidae (Chồn hôi)
Conepatus (chồn hôi mũi lợn)
Chồn hôi mũi lợn Molina (C. chinga)
Chồn hôi mũi lợn Humboldt (C. humboldtii)
Chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ (C. leuconotus)
Chồn hôi sọc mũi lợn (C. semistriatus)
Mephitis
Chồn hôi đội mũ (M. macroura)
Chồn hôi sọc (M. mephitis)
Mydaus
Lửng hôi Sunda (M. javanensis)
Lửng hôi đảo Palawan (M. marchei)
Spilogale (Chồn hôi đốm)
Chồn hôi đốm Trung Mỹ (S. angustifrons)
Chồn hôi đốm miền tây (S. gracilis)
Chồn hôi đốm miền đông (S. putorius)
Chồn hôi đốm lùn (S. pygmaea)
Procyonidae
Bassaricyon (Olingos)
olingo đất thấp miền đông (B. alleni)
olingo Trung Mỹ (B. gabbii)
olingo đất thấp miền tây(B. medius)
Olinguito (B. neblina)
Bassariscus
Mèo đuôi vòng (B. astutus)
Cacomistle (B. sumichrasti)
Nasua (bao gồm coati)
coati mũi trắng (N. narica)
coati Nam Mỹ (N. nasua)
Nasuella (bao gồm coati)
coati núi miền tây (N. olivacea)
coati núi miền đông (N. meridensis)
Potos
Kinkajou (P. flavus)
Procyon
Gấu mèo ăn cua (P. cancrivorus)
Gấu mèo (P. lotor)
Gấu mèo Cozumel (P. pygmaeus)
Ailuridae
Ailurus
Gấu trúc đỏ (A. fulgens)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía trên)
Otariidae (Hải cẩu có tai) (bao gồm hải cẩu lông mao và sư tử biển) (đều là động vật chân màng)
Arctocephalus
Hải cẩu lông mao Nam Mỹ (A. australis)
Hải cẩu lông mao New Zealand (A. forsteri)
Hải cẩu lông mao Galápagos (A. galapagoensis)
Hải cẩu lông mao Nam Cực (A. gazella)
Hải cẩu lông mao Juan Fernández (A. philippii)
Hải cẩu lông nâu (A. pusillus)
Hải cẩu lông mao Guadalupe (A. townsendi)
Hải cẩu lông mao cận Nam Cực (A. tropicalis)
Callorhinus
Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (C. ursinus)
Eumetopias
Sư tử biến Steller (E. jubatus)
Neophoca
Sư tử biển Úc (N. cinerea)
Otaria
Sư tử biển Nam Mỹ (O. flavescens)
Phocarctos
Sư tử biển New Zealand (P. hookeri)
Zalophus
Sư tử biển California (Z. californianus)
Sư tử biển Galápagos (Z. wollebaeki)
Odobenidae (đều là động vật chân màng)
Odobenus
Moóc (O. rosmarus)
Phocidae (hải cẩu không tai) (đều là động vật chân màng)
Cystophora
Hải cẩu mào (C. cristata)
Erignathus
Hải cẩu râu (E. barbatus)
Halichoerus
Hải cẩu xám (H. grypus)
Histriophoca
Hải cẩu ruy băng (H. fasciata)
Hydrurga
Hải cẩu báo (H. leptonyx)
Leptonychotes
Hải cẩu Weddell (L. weddellii)
Lobodon
Hải cẩu ăn cua (L. carcinophagus)
Mirounga (Hải tượng)
Hải tượng phương bắc (M. angustirostris)
Hải tượng phương nam (M. leonina)
Monachus
Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải (M. monachus)
Hải cẩu thầy tu Hawaii (M. schauinslandi)
Ommatophoca
Hải cẩu Ross (O. rossi)
Pagophilus
Hải cẩu Greenland (P. groenlandicus)
Phoca
Hải cẩu đốm (P. largha)
Hải cẩu cảng biển (P. vitulina)
Pusa
Hải cẩu Caspi (P. caspica)
Hải cẩu đeo vòng (P. hispida)
Hải cẩu Baikal (P. sibirica)
Canidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Mustelidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Họ Canidae (bao gồm những loài chó)
Atelocynus
Chó tai ngắn (A. microtis)
Canis
Chó rừng vằn hông (C. adustus)
Sói vàng châu Phi (C. anthus)
Chó rừng lông vàng (C. aureus)
Sói đồng cỏ (C. latrans)
Sói xám (C. lupus)
Chó rừng lưng đen (C. mesomelas)
Sói đỏ (C. rufus)
Sói Ethiopia (C. simensis)
Cerdocyon
Cáo ăn cua (C. thous)
Chrysocyon
Sói bờm (C. brachyurus)
Cuon
Sói lửa (C. alpinus)
Lycalopex
Cáo culpeo (L. culpaeus)
Cáo Darwin (L. fulvipes)
Cáo xám Nam Mỹ (L. griseus)
Cáo đồng cỏ Nam Mỹ (L. gymnocercus)
Cáo sa mạc Sechura (L. sechurae)
Cáo hoa râm (L. vetulus)
Lycaon
Chó hoang châu Phi (L. pictus)
Nyctereutes
Lửng chó (N. procyonoides)
Lửng chó Nhật Bản (N. viverrinus)
Otocyon
Cáo tai dơi (O. megalotis)
Speothos
Chó lông rậm (S. venaticus)
Urocyon
Cáo xám (U. cinereoargenteus)
Cáo đảo (U. littoralis)
Vulpes (Cáo)
Cáo Bengal (V. bengalensis)
Cáo Blanford (V. cana)
Cáo Cape (V. chama)
Cáo corsac (V. corsac)
Cáo cát Tây Tạng (V. ferrilata)
Cáo tuyết Bắc Cực (V. lagopus)
Cáo nhỏ Bắc Mỹ (V. macrotis)
Cáo lông nhạt (V. pallida)
Cáo Rüppell (V. rueppelli)
Cáo chạy nhanh (V. velox)
Cáo đỏ (V. vulpes)
Cáo fennec (V. zerda)
Họ Mustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae (Rái cá)
Aonyx
Rái cá không vuốt châu Phi (A. capensis)
Rái cá vuốt bé (A. cinerea)
Enhydra
Rái cá biển (E. lutris)
Hydrictis
Rái cá cổ đốm (H. maculicollis)
Lontra
Rái cá sông Bắc Mỹ (L. canadensis)
Rái cá biển Nam Mỹ (L. felina)
Rái cá Mỹ Latin (L. longicaudis)
Rái cá sông Nam Mỹ (L. provocax)
Lutra
Rái cá thường (L. lutra)
Rái cá mũi lông (L. sumatrana)
Lutrogale
Rái cá lông mượt (L. perspicillata)
Pteronura
Rái cá lớn (P. brasiliensis)
Mustelinae (gồm lửng, chồn, triết)
Arctonyx
Lửng lợn (A. collaris)
Eira
Tayra (E. barbara)
Galictis
Chồn xám nhỏ (G. cuja)
Chồn xám lớn (G. vittata)
Gulo
Chồn sói (G. gulo)
Ictonyx
Chồn hôi sọc Sahara (I. libyca)
Chồn hôi sọc châu Phi (I. striatus)
Lyncodon
Triết Patagonia (L. patagonicus)
Martes (chồn marten)
Chồn thông châu Mỹ (M. americana)
Chồn họng vàng (M. flavigula)
Chồn sồi (M. foina)
Chồn ngực vàng Nilgiri (M. gwatkinsii)
Chồn thông châu Âu (M. martes)
Chồn vàng Nhật Bản (M. melampus)
Chồn cá (M. pennanti)
Chồn zibelin (M. zibellina)
Meles
Lửng Nhật Bản (M. anakuma)
Lửng châu Á (M. leucurus)
Lửng châu Âu (M. meles)
Mellivora
Lửng mật ong (M. capensis)
Melogale (Chồn bạc má)
Chồn bạc má Borneo (M. everetti)
Chồn bạc má nam (M. moschata)
Chồn bạc má Java (M. orientalis)
Chồn bạc má nam (M. personata)
Mustela (triết và chồn sương)
Triết rừng mưa Amazon (M. africana)
Triết núi (M. altaica)
Chồn ermine (M. erminea)
Chồn hôi thảo nguyên (M. eversmannii)
Triết Colombia (M. felipei)
Triết đuôi dài (M. frenata)
Triết Nhật Bản (M. itatsi)
Triết bụng vàng (M. kathiah)
Chồn nâu châu Âu (M. lutreola)
Triết núi Indonesia (M. lutreolina)
Chồn sương chân đen (M. nigripes)
Triết bụng trắng (M. nivalis)
Triết Mã Lai (M. nudipes)
Chồn hôi châu Âu (M. putorius)
Triết Siberia (M. sibirica)
Triết chỉ lưng (M. strigidorsa)
Triết Ai Cập (M. subpalmata)
Neovison (Chồn nâu)
Chồn nâu châu Mỹ (N. vison)
Poecilogale
Triết sọc châu Phi (P. albinucha)
Taxidea
Lửng châu Mỹ (T. taxus)
Vormela
Chồn hôi cẩm thạch (V. peregusna)
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
4
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]