Listening: Strategies for Lifelong Learning Success
1. Work in pairs. Match the words (1-5) with their meanings (a-e).
Câu 1:
Đáp án: d
Giải thích: achieve có nghĩa là người thành đạt. Định nghĩa d có nhắc đến a person who highly succeeds in career (người thành công trong sự nghiệp) nên nối với câu 1 là phù hợp.
Câu 2:
Đáp án: a
Giải thích: mining có nghĩa là ngành khai thác mỏ. Định nghĩa a có nhắc đến the industry which exploits coal and other minerals from under the ground (ngành công nghiệp khai thác than và các khoáng vật khác từ lòng đất) nên nối với câu 2 là phù hợp.
Câu 3:
Đáp án: e
Giải thích: kick-start có nghĩa là thúc đẩy, bắt đầu. Định nghĩa e có nhắc đến begin a career or project quickly (bắt đầu một sự nghiệp hoặc dự án nhanh chóng) nên nối với câu 3 là phù hợp.
Câu 4:
Đáp án: b
Giải thích: privilege có nghĩa là đặc quyền. Định nghĩa b có nhắc đến a special right or an advantage for someone (một quyền đặc biệt hoặc lợi thế của một người) nên nối với câu 4 là phù hợp.
Câu 5:
Đáp án: c
Giải thích: transfer có nghĩa là dịch chuyển, chuyển giao. Định nghĩa c có nhắc đến move someone from one place to another (di chuyển ai đó từ một nơi sang nơi khác) nên nối với câu 5 là phù hợp.
2. Listen to a discussion on lifelong learning and select the most suitable answers.
Câu 1:
Đáp án: B
Từ khóa: Julie, part-time job
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I worked as a teaching assistant at a kindergarten. It was a part-time job …
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy đã làm trợ giảng ở một trường mẫu giáo. Đó là một công việc bán thời gian..
Do đó, đáp án là B
Câu 2:
Đáp án: D
-
Từ khóa: study, having, part-time job
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I realised that the job was not challenging enough. I had plenty of time … so I started an international business course.
Giải thích: Julie đã nói rằng vì công việc bán thời gian không khó khăn và cô có nhiều thời gian nên cô ấy đã học một khóa kinh doanh quốc tế
Do đó, đáp án là D
Câu 3:
Đáp án: C
Từ khóa: type of company
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I got hired by West Corner, a mining company
Giải thích: Julie nói rằng sau đó cô ấy đã vào làm ở West Corner, một công ty khai thác mỏ
Do đó, đáp án là C
Câu 4:
Đáp án: B
Từ khóa: study, develop, professional skills
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: …further develop my professional skills…. I took a course in project development and management.
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy có cơ hội phát triển kỹ năng chuyên môn, và đã học khóa học về phát triển và quản lý dự án
Do đó, đáp án là B
Câu 5:
Đáp án: A
Từ khóa: why, promoted
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: It was a promotion for me, partly because I had studied to gain the right qualifications and partly because I am bilingual
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy được thăng chức vì cô ấy lấy được bằng phù hợp và thành thạo 2 ngôn ngữ
Do đó, đáp án là A
3. Listen again and determine whether the statements are accurate (T) or incorrect (F). Mark the appropriate box.
Câu 1:
Đáp án: F
Từ khóa: guests, best students
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I studied art and design at a vocational school…
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy chỉ học nghệ thuật và thiết ở trường nghề, không phải là người học giỏi nhất lớp.
Do đó, câu 1 là sai
Câu 2:
Đáp án: F
Từ khóa: brother and sister, work, same field
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Julie Tran in mining and Jimmy Tran in hospitality
Giải thích: Julie làm trong ngành khai thác mỏ và Jimmy làm trong ngành khách sạn. Hai người làm trong 2 lĩnh vực khác nhau.
Do đó, câu 2 là sai
Câu 3:
Đáp án: T
Từ khóa: nursery teacher, work only, morning
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I worked as a teaching assistant at a kindergarten. It was a part-time job so I had all the afternoons free.
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy làm trợ giảng bán thời gian và rảnh cả buổi chiều; nghĩa là cô ấy chỉ làm buổi sáng.
Do đó, câu 3 là đúng
Câu 4:
Đáp án: F
Từ khóa: manager, support, professional development, attend, business meetings
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I was lucky to have a very supportive supervisor, who gave me the opportunity to attend workshops
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy có một người giám sát, người đã trao cô ấy cơ hội tham dự các buổi diễn thuyết. Cô ấy không tham dự hội thảo kinh doanh, và người giúp đỡ cũng không phải quản lý của cô ấy.
Do đó, câu 4 là sai
Câu 5:
Đáp án: T
Từ khóa: company, office, Viet Nam
Vị trí thông tin: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I was internally transferred to the project team as the company had secured a good deal in North Viet Nam
Giải thích: Julie nói rằng cô ấy được chuyển đến nhóm dự án vì công ty có ký kết với miền bắc Việt Nam, nghĩa là công ty có văn phòng ở Việt Nam.
Do đó, câu 5 là đúng
4. Collaborate with a partner. Pose questions and provide responses regarding someone you know who has achieved success in life due to continuous learning.
Student 1: Hey, have you heard of anyone who has succeeded in life thanks to lifelong learning?
Student 2: Yeah, I know of someone. His name is Elon Musk. He is an entrepreneur and business magnate who co-founded PayPal, Tesla Motors, SpaceX, Neuralink, and The Boring Company. Despite his many accomplishments, he continues to learn and grow as an individual. He has said that he reads for several hours every day and that he learned how to build rockets by reading books.
Student 1: Wow, that’s impressive. What kind of books does he read?
Student 2: He reads a wide variety of books on topics such as science, engineering, history, and philosophy. He has also said that he likes to read biographies of successful people to learn from their experiences.
Student 1: That’s really interesting. What else has he done to continue learning throughout his life?
Student 2: Well, he has also taken online courses in subjects such as artificial intelligence and machine learning. He has said that he believes in the importance of lifelong learning and that it’s essential for success in today’s rapidly changing world.
Student 1: Thanks for sharing that. It’s really inspiring to hear about people who have achieved so much through lifelong learning.
Student 2: Yeah, it just goes to show that you’re never too old to learn something new.
Dịch nghĩa:
Sinh viên 1: Chào, bạn đã nghe về ai đó đã thành công trong cuộc sống nhờ học tập suốt đời chưa?
Sinh viên 2: Vâng, tôi biết một người. Tên của anh ta là Elon Musk. Anh ta là một doanh nhân và nhà tài trợ kinh doanh đã đồng sáng lập PayPal, Tesla Motors, SpaceX, Neuralink và The Boring Company. Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu, anh ta vẫn tiếp tục học hỏi và phát triển bản thân. Anh ta nói rằng anh ta đọc sách trong vài giờ mỗi ngày và rằng anh ta đã học cách xây dựng tên lửa bằng cách đọc sách.
Sinh viên 1: Wow, thật ấn tượng. Anh ta đọc loại sách gì?
Sinh viên 2: Anh ta đọc nhiều loại sách về các chủ đề như khoa học, kỹ thuật, lịch sử và triết học. Anh ta cũng nói rằng anh ta thích đọc tiểu sử của những người thành công để học hỏi từ kinh nghiệm của họ.
Sinh viên 1: Thật thú vị. Anh ta đã làm gì khác để tiếp tục học hỏi suốt cuộc đời?
Sinh viên 1: Cảm ơn bạn đã chia sẻ điều đó. Thật truyền cảm hứng khi nghe về những người đã đạt được nhiều thành công thông qua việc học tập suốt đời.
Sinh viên 2: Vâng, điều này chỉ cho thấy rằng bạn không bao giờ quá già để học điều gì mới.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises English 12 Unit 10: Listening. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 12 New Book.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Võ Ngọc Thu