Listening: Sống trong một thành phố thông minh
1. Ghép các từ và cụm từ với nghĩa của chúng
1. Interact (v) /ˌɪn.t̬ɚˈækt/: tương tác
Đáp án: c. to talk or do things with other people: nói chuyện hoặc làm việc với người khác
2. Privacy (n) /ˈpraɪ.və.si/: sự riêng tư
Đáp án: d. the state of being alone and not watched or interrupted by other people: trạng thái ở một mình và không bị ai khác quan sát hay làm gián đoạn
3. sense of community (n) /sɛns ʌv kəmˈjunəti/: ý thức cộng đồng
Đáp án: b. the feeling of belonging to a group: cảm giác thuộc về một nhóm
4. neighbourhood (n) /ˈneɪ.bə.hʊd/: khu xóm
Đáp án: a. an area of a town: một khu vực của thị trấn
2. Listen to an interview and select the correct answers A, B, or C
1. What is the interview mainly about?
Đáp án: B. Problems of living in a smart city.
Từ khoá: What, Mainly about
Vị trí thông tin: ở lời giới thiệu mở đầu chương trình có thông tin “In today's program, we'll be talking about the disadvantages of living in a smart city.”
Giải thích: Có thể biết được qua thông tin trên rằng cuộc nói chuyện sẽ về những mặt trái của việc sống trong thành phố thông minh. Không chỉ vậy, xuyên suốt cuộc nói chuyện nhiều vấn đề của thành phố thông minh cũng được nhắc đến như “losing right to privacy in public places” (mất quyền riêng tư ở nơi công cộng), “It took long time to get familiar with all the smart devices” (mất nhiều thời gian để làm quen với các thiết bị thông minh), “there isn’t sense of community in the neighbourhood” (không có cảm giác cộng động trong khu xóm).
Lí do loại các đáp án còn lại: Đáp án A. Advantages of living in a smart city là sai vì ngay từ lời giới thiệu đã có thông tin là bài phỏng vấn sẽ nói về Disadvantages (mặt trái). Loại phương án C. Attractions of urban lifestyles vì không có thông tin nào trong bài nghe nói về Urban lifestyles (Lối sống đô thị).
2. How are cameras and sensors used in a smart city?
Đáp án: A. To collect information about city dwellers and their activities.
Từ khoá: How, Cameras and sensors, Used
Vị trí thông tin: Trong câu trả lời thứ hai của Ms Stevens có thông tin “You know, cameras and sensors are everywhere, and they collect information about me and my activities.”
Giải thích: Có thể thấy qua câu trả lời của Ms Stevens, những máy quay và cảm biến trong thành phố thông minh được lắp đặt ở khắp mọi người và chúng thu thập thông tin về người dân và hoạt động của mọi người.
Lí do loại các đáp án còn lại: Đáp án B. To collect information about the government and some companies sai vì trong bài nghe có thông tin “The government and some companies have so much personal information about city dwellers”, tức là chính phủ và các công ty sẽ thu thập và sử dụng những thông tin về cư dân. Đáp án C. To improve city dwellers’ safety and security sai vì trong bài nghe có thông tin “but we don't know how they might use it.”, nghĩa là người dân không biết chính phủ và các công ty sẽ sử dụng thông tin này để làm gì.
3. Why does Ms Stevens feel lonely?
Đáp án: A. Because she doesn’t interact with many people.
Từ khoá: Why, Ms Stevens, Lonely
Vị trí thông tin: Ở câu trả lời thứ tư của Ms Stevens có thông tin “I interact with very few people face to face because most of the activities can be done online.”
Giải thích: Có thể thấy qua câu trả lời rằng Ms Stevens tương tác trực tiếp với rất ít người vì đa số mọi việc đều có thể làm trực tuyến nên cô cảm thấy cô đơn.
Lí do loại các đáp án còn lại: Cả 2 đáp án B. Because she can’t use the smart devices và C. Because she doesn’t like her neighbourhood đều loại vì là những thông tin không xuất hiện trong bài nghe.
3. Listen to the interview once more and fill in the table. Use a maximum of THREE words for each response.
City dwellers may lose their (1) _________ in public areas.
Đáp án: right to privacy: quyền riêng tư
Vị trí thông tin: Câu trả lời thứ hai của Ms Stevens “Well, my main worry is losing my right to privacy in public places. You know, cameras and sensors are everywhere, and they collect information about me and my activities.”
People use (2) __________ to help them with household chores.
Đáp án: smart technologies: công nghệ thông minh
Vị trí thông tin: Ở câu hỏi thứ ba “Smart technologies can also help with daily household chores.”
Some city dwellers (3) _________ with each other face to face less.
Đáp án: interact: tương tác
Vị trí thông tin: Ở câu trả lời thứ tư “I interact with very few people face to face because most of the activities can be done online”
There is no (4) __________ in the neighbourhood.
Đáp án: sense of community: cảm giác cộng đồng
Vị trí thông tin: Ở câu hỏi thứ tư và câu trả lời thứ tư “Do you think there is a sense of community in your neighborhood? - No, there isn't”
4. Collaborate in groups. Deliberate upon the subsequent inquiries
Do you agree with Ms Stevens? Which of the disadvantages she mentioned do you think is the most serious? Why?
Gợi ý:
In my opinion, I agree with Ms. Stevens and her concerns about the disadvantages of living in a smart city. She highlighted several important issues, but the most serious problem, in my view, is the loss of privacy in public places due to the extensive presence of cameras and sensors.
The widespread deployment of surveillance cameras and sensors in smart cities raises legitimate concerns about the invasion of privacy. With these technologies constantly collecting information about individuals and their activities, there is a real risk of citizens feeling like they are constantly being monitored and watched. This loss of privacy can lead to a sense of unease and discomfort among city dwellers.
Dịch nghĩa:
Trong ý kiến của tôi, tôi đồng ý với bà Stevens và những lo ngại của bà về các hạn chế của việc sống trong một thành phố thông minh. Bà đã nêu lên một số vấn đề quan trọng, nhưng theo quan điểm của tôi, vấn đề nghiêm trọng nhất là việc mất sự riêng tư ở các nơi công cộng do sự hiện diện rộng rãi của camera và cảm biến. Việc triển khai rộng rãi các camera giám sát và cảm biến trong các thành phố thông minh đưa ra lo ngại về việc xâm phạm quyền riêng tư. Với những công nghệ này liên tục thu thập thông tin về cá nhân và hoạt động của họ, có nguy cơ thực sự khiến công dân cảm thấy như họ đang bị giám sát và quan sát liên tục. Việc mất quyền riêng tư này có thể dẫn đến cảm giác bất an và không thoải mái đối với người dân thành phố.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết cho bài tập trong sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 3: Listening. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tốt môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Trần Hữu Đức