The first woman in space
1. Collaborate with a partner. Observe the image and discuss your thoughts on this woman’s profession.
She’s a cosmonaut. Valentina Tereshkova is the first and youngest woman to have flown in space. She orbited the Earth 48 times and spent almost three days in space.
cosmonaut (n.) /ˈkɒzmənɔːt/: nhà du hành vũ trụ
2. Listen to a presentation about Valentina Tereshkova. Select the correct answer to fill in the blanks in each sentence.
Valentina Tereshkova joined a local flying club and became a talented parachutist while she was _______.
A. working as a factory worker
B. training to be a cosmonaut
Đáp án: A.
Từ khóa: Valentina Tereshkova, joined, flying club, parachutist, while, factory worker
Vị trí thông tin: [...] She also joined a local flying club and soon became a talented parachutist. [...] while still a factory worker [...]
Giải thích: Valentina trước giờ chỉ tham gia câu lạc bộ lái máy bay và là vận động viên nhảy dù chứ chưa được đào tạo làm nhà du hành vũ trụ nên không chọn B. Đến năm 1962, trong khi vẫn là công nhân nhà máy thì cô ấy mới có cơ hội tham gia chương trình đào tạo. Vì vậy đáp án đúng là A.
Tereshkova and _______ other women were chosen for the Soviet space programme.
A. three
B. four
Đáp án: B.
Từ khóa: other women, chosen, Soviet space programme
Vị trí thông tin: [...] she was accepted along with three other woman parachutists and a female pilot into the programme.
Giải thích: Ngoài cô ấy ra thì còn 3 người parachutist nữ (nhảy dù) và 1 phi công nữ, nên cộng lại ra 4 người phụ nữ khác ngoài cô ấy. Đáp án đúng là B.
Tereshkova joined the Soviet Air Force and became _______ after completing her training and passing an examination.
A. an Air Force officer
B. the first female pilot
-
Đáp án: A.
Từ khóa: joined, Soviet Air Force, became, after, completing, training, passing, examination
Vị trí thông tin: Tereshkova joined the Soviet Air Force. She became an Air Force officer after completing her training and passing an examination.
Giải thích: Khi cô ấy gia nhập Lực lượng không quân Xô-viết và luyện tập thì sau đó trở thành sĩ quan không quân chứ đoạn văn không đề cập đến việc cô hay người khác là phi công nữ đầu tiên nên không chọn B. Vì vậy, đáp án đúng là A.
She travelled into space in Vostok 6 and successfully returned to Earth on _______.
A. 16 June, 1963
B. 19 June, 1963
Đáp án: B.
Từ khóa: travelled into space, returned to Earth
Vị trí thông tin: She travelled into space in Vostok 6 on June 16, 1963 and successfully returned to Earth three days later.
Giải thích: Cô ấy khởi hành ngày 16, 3 ngày sau cô ấy quay về thì là ngày 19. Đáp án là B. Học sinh nên cẩn thận ở những câu bẫy như thế này, cần đọc rõ đề và nghe hiểu hết đoạn, tránh chỉ nghe bắt từ khóa.
After the flight, Tereshkova received many awards, and _______.
A. travelled in space again
B. completed her university degree
Đáp án: B.
Từ khóa: after, flight, received, awards
Vị trí thông tin: After her historic space flight, Valentina Tereshkova received many awards [...] She also completed a degree in technical sciences.
Giải thích: Trong bài nghe có nêu rõ là cô ấy hoàn thành bằng đại học sau đó, và cũng có nêu “She never flew in space again” (Cô ấy không bao giờ bay vào không gian nữa.) nên câu A bị loại. Đáp án đúng là B.
3. Listen once more and provide brief answers to the questions below.
When was Tereshkova born?
Đáp án: (in) 1937
Từ khóa: when, Tereshkova, born
Vị trí thông tin: Valentina Tereshkova was born in 1937 in Russia.
Giải thích: Câu đầu tiên của audio đã nhắc đến thông tin Valentina Tereshkova sinh vào năm 1937 ở Nga.
How old was she when she started working?
Đáp án: 16 (years old)
Từ khóa: old, she, started, working
Vị trí thông tin: She started working when she was 16.
Giải thích: Ngay sau câu đầu tiên nói về năm sinh và nơi sinh, câu thứ 2 chứa thông tin độ tuổi mà cô ấy bắt đầu đi làm là 16 tuổi.
When did she join the Soviet space programme?
Đáp án: (in) 1962
Từ khóa: when, she, join, Soviet space programme
Vị trí thông tin: Her talent for skydiving led her to the Soviet space programme. In 1962, while still a factory worker, she was accepted [...] into the programme.
Giải thích: Ngay sau câu thứ 2, câu thứ 3 chứa thông tin về năm cô ấy tham gia chương trình về không gian của Xô-viết.
At what age did she travel into space?
Đáp án: 26 (years old)
Từ khóa: age, travel, space
Vị trí thông tin: In 1963, at the age of 26, Tereshkova became the first woman to travel in space.
Giải thích: Ngay sau câu nói về việc cô ấy trở thành một sĩ quan trong lực lượng không quân, câu tiếp theo chứa thông tin rằng vào năm 1963, lúc cô ấy 26 tuổi thì cô đã trở thành người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian.
How many days did she spend in space?
Đáp án: Three days / 3 days
Từ khóa: many, days, spend, space
Vị trí thông tin: She travelled into space in Vostok 6 on June 16, 1963 and successfully returned to Earth three days later.
Giải thích: Sau câu về năm cô ấy trở thành người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian và sau câu về tàu bay của cô ấy, thì câu tiếp theo chứa thông tin về thời gian cô ấy dành ra trong không gian là 3 ngày.
4. Collaborate in teams. Debate the subsequent inquiries.
I really love the idea of being a cosmonaut. I adore space and the shining stars. The universe is too big for us humans to explore, which triggers the curiosity in me. Although I want to be a cosmonaut to travel into space, I know the journey from a newbie to a professional is not a piece of cake.
(Tôi thực sự thích ước mơ trở thành một phi hành gia vũ trụ. Tôi say mê với không gian và những vì sao sáng. Vũ trụ quá rộng lớn để con người chúng ta có thể khám phá, điều đó làm cho tôi càng thêm tò mò. Dù tôi muốn trở thành một phi hành gia để có thể du hành vào không gian, nhưng tôi biết rằng hành trình từ một người mơ mộng thành một chuyên gia không phải là điều dễ dàng.)
Dưới đây là toàn bộ đáp án và lời giải chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 6: Listening. Qua bài viết này, Anh Ngữ Mytour mong muốn học sinh có thêm tự tin khi học môn Tiếng Anh 10 Global Success. Bên cạnh đó, Anh Ngữ Mytour cũng đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hóa, được thiết kế phù hợp với nhu cầu và trình độ của từng học viên, giúp tiết kiệm đến 80% thời gian tự học và nâng cao trình độ tiếng Anh để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi