1. Associate each term in column A with its corresponding definition in column B.
Malfunction (n): /ˌmælˈfʌŋkʃən/
Đáp án: c. failure to work normally because of a fault or bad design
Nghĩa: trục trặc - không hoạt động bình thường được do lỗi hoặc thiết kế không tốt
Implant (v): /ɪmˈplænt/
Đáp án: d. insert or fix something in a person's body, especially by surgery
Nghĩa: cấy ghép - chèn hoặc sửa chữa cái gì đó trong cơ thể con người, đặc biệt là bằng phẫu thuật
Futurist (n): /ˈfjuːtʃərɪst/
Đáp án: a. person who studies the future and makes predictions about it based on current trends
Nghĩa: chuyên gia về tương lai - một người nghiên cứu tương lai và đưa ra những dự đoán về nó dựa trên xu hướng hiện tại
Complicated (adj): /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
Đáp án: f. difficult to analyse, understand, or explain
Nghĩa: phức tạp - khó phân tích, hiểu hoặc giải thích
Exterminate (v): /ɪkˈstɜːmɪneɪt/
Đáp án: b. kill or destroy somebody completely
Nghĩa: tiêu diệt - giết hoặc tiêu diệt ai đó hoàn toàn
Cyber-attack (n): /ˈsaɪbər əˌtæk/
Đáp án: e. an illegal attempt to harm someone's computer system, or the information on it, using the Internet.
Nghĩa: tấn công qua mạng - một nỗ lực bất hợp pháp để làm hại hệ thống máy tính của ai đó, hoặc thông tin trong đó, sử dụng Internet.
2. Listen to the dialogue between Nam and Mai. Determine whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Check the appropriate box.
Đáp án: NG
Từ khoá: Mai, met, Kurzwei,l in, conference, about A.I
Vị trí thông tin: Thông tin này không có trong bài
Giải thích: Thông tin này không có trong bài nên đáp án là NG.
2. Kurzweil is one of the leading American scientists in the development of A.I. technology.
Đáp án: NG
Từ khoá: Kurzweil, one of the leading American scientists, development of A.I. technology.
Vị trí thông tin: Thông tin này không có trong bài
Giải thích: Thông tin này không có trong bài nên đáp án là NG.
3. He believes that computers will be more intelligent than humans by 2029.
Đáp án: F
Từ khoá: computers, more intelligent than humans, by 2029.
Vị trí thông tin: 'He's also one of the leading American scientists, who believes that computers will be as intelligent as humans by 2029.'
Giải thích: bàI đọc nói: Kurzweil tin rằng máy tính sẽ thông minh như con người (as intelligent as) vào năm 2029, chứ không phải thông minh hơn con người (more intelligent)
4. According to this scientist, humans will be more powerful and have better memories.
Đáp án: F
Từ khoá: humans, more powerful, have better memories
Vị trí thông tin: 'But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.'
Giải thích: Kurzweil tin rằng có thể có những robot nhỏ được gọi là nanobots được cấy vào não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ của chúng ta, chứ không phải là có quyền lực hơn (more powerful)
5. Nam and Mai will be in their thirties by 2029.
Đáp án: T
Từ khoá: Nam and Mai, in their thirties, by 2029.
Vị trí thông tin: 'We'll be over thirty in 2029.'
Giải thích: Bài đọc nói rằng Nam và Mai sẽ ngoài ba mươi vào năm 2029, chính là ở độ tuổi ba mươi (over thirty =in their thirties)
6. According to some predictions, if A.I. machines become more intelligent than humans, they will destroy the world and kill humans.
Đáp án: T
Từ khoá: some predictions, if A.I. machines, more intelligent than humans, they will destroy, world, kill humans.
Vị trí thông tin: 'According to him, A.I. machines will also evolve and they may cause mass destruction to our world, and exterminate humans as happens in some science-fiction films.
Giải thích: Bài đọc nói rằng máy móc A.I. cũng sẽ phát triển và chúng có thể gây ra sự hủy diệt hàng loạt cho thế giới của chúng ta, và tiêu diệt con người (estroy the world = mass destruction to our world; exterminate humans = kill humans) như đã xảy ra trong một số bộ phim khoa học viễn tưởng.
3. Replay. Respond to the subsequent queries.
Đáp án: It is about artificial intelligence.
Từ khóa câu hỏi: What, article, Mai read about.
Vị trí thông tin: 'I saw his name in an article about artificial intelligence.’
Giải thích: Mai nói rằng tên bài báo mà cô ấy thấy Kurzweil trên đó là về trí tuệ nhân tạo (artificial intelligence)
2. Besides being a computer scientist, what is Kurzweil famous for?
Đáp án: He is an author, inventor, and futurist.
Từ khóa câu hỏi: Besides, a computer scientist, Kurzweil famous for
Vị trí thông tin: 'He's an American author, computer scientist, inventor, and futurist.'
Giải thích: Nam nói Kurzweil là một tác giả người Mỹ, nhà khoa học máy tính (computer scientist), nhà phát minh và nhà tương lai học (futurist)
3. What is Mai's opinion of Kurzweil?
Đáp án: He's very talented.
Từ khóa câu hỏi: What, Mai's opinion, Kurzweil
Vị trí thông tin: 'Oh, he must be very talented.'
Giải thích: Mai nói về Kurzweil rằng anh ấy phải rất tài năng (talented)
4. What did the scientist say about the ability of computers to think?
Đáp án: They will think more quickly than humans.
Từ khóa câu hỏi: What, scientist say about, ability, computers to think
Vị trí thông tin: 'And he also said that computers will soon think more quickly than humans.'
Giải thích: Nam nói rằng Kurzwei nhận xét máy tính sẽ sớm suy nghĩ nhanh hơn con người (think more quickly than humans)
5. What does Kurzweil call the tiny robots implanted into human bodies?
Đáp án: He calls them nanobots.
Từ khóa câu hỏi: What, Kurzweil call, tiny robots implanted, human bodies
Vị trí thông tin: 'But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.'
Giải thích: Nam nói rằng Kurzweil tin rằng có thể có những robot tí hon gọi là nanobots được cấy vào não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ.
4. Collaborate in teams. Share your viewpoints on Kurzweil's notions.
As for the notion of robots causing mass destruction as depicted in science-fiction films, while those scenarios make for engaging storytelling, I believe the reality might be more nuanced. The development and deployment of AI and robots should be approached with careful ethical considerations and safeguards in place to prevent any catastrophic consequences. While it's essential to be aware of potential risks, I'm hopeful that responsible innovation can lead to positive outcomes rather than destructive ones.
Dịch nghĩa:
Tôi thấy ý tưởng của Ray Kurzweil về máy tính trở nên thông minh như con người và có thể thậm chí vượt qua chúng ta trong một số nhiệm vụ khá thú vị. Thật sự là công nghệ đã phát triển nhanh chóng, và chúng ta đã thấy các hệ thống trí tuệ nhân tạo đã đạt được những thành tựu ấn tượng. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng có những khó khăn liên quan đến việc sao chép trí tuệ con người hoàn toàn, xem xét đến sự phức tạp của ý thức và tình cảm con người.
Còn về ý niệm về việc các robot gây ra sự tàn phá hàng loạt như được mô tả trong các bộ phim khoa học viễn tưởng, trong khi những tình huống đó tạo nên câu chuyện hấp dẫn, tôi tin rằng thực tế có thể phức tạp hơn. Việc phát triển và triển khai trí tuệ nhân tạo và robot nên được tiếp cận với những xem xét đạo đức cẩn thận và có các biện pháp bảo vệ để ngăn chặn những hậu quả thảm khốc. Trong khi quan trọng là nhận thức về các rủi ro tiềm năng, tôi tin tưởng rằng sự đổi mới có trách nhiệm có thể dẫn đến những kết quả tích cực thay vì tiêu cực.
Trên đây là tất cả câu trả lời và phân tích chi tiết của bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 7 Listening. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 12 Sách mới của mình.
Bên cạnh đó, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa đào tạo IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 phương diện: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo