1. Đặc điểm địa hình của Việt Nam
Việt Nam nằm ở phía Đông Nam của bán đảo Đông Dương, giáp Vịnh Thái Lan ở phía Nam, Vịnh Bắc Bộ và biển Đông ở phía Đông, Trung Quốc ở phía Bắc và Lào cùng Campuchia ở phía Tây.
Việt Nam là quốc gia với địa hình phong phú, kéo dài theo hình chữ S với tổng chiều dài khoảng 1.650km, nơi hẹp nhất là Đồng Hới với chiều rộng chưa đầy 50km. Đường bờ biển của nước ta dài khoảng 3.260km và có nhiều đảo lớn nhỏ. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng 1.000.000km2, trong đó Việt Nam tuyên bố chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán.
Địa hình Việt Nam có cấu trúc cổ xưa, nhưng được các quá trình kiến tạo Tân kiến tạo làm trẻ hóa, tạo nên sự phân tầng rõ rệt theo độ cao, từ Tây Bắc xuống Đông Nam và có sự phân hóa phong phú.
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Việt Nam bao gồm hai hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam, kéo dài từ bờ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung ở phía Đông Bắc và khu vực Trường Sơn Nam.
Việt Nam có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cấu trúc địa hình.
- Địa hình Việt Nam có 3 đặc điểm nổi bật:
- Đồi núi là phần quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình của Việt Nam
Địa hình nước ta rất đa dạng, trong đó đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp. Cụ thể, núi thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%, còn đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tổng thể.
- Địa hình Việt Nam là kết quả của quá trình tân kiến tạo, hình thành nhiều bậc địa hình khác nhau
Lãnh thổ Việt Nam hình thành vững chắc từ giai đoạn Cổ kiến tạo, tiếp tục được tạo hình trong thời kỳ Tân kiến tạo với sự nâng lên của núi Himalaya, dẫn đến sự phân tầng địa hình thành nhiều bậc khác nhau, bao gồm đồi núi, đồng bằng và thềm lục địa. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
- Địa hình Việt Nam có đặc trưng nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hoạt động của con người
+ Đặc điểm địa hình của nước ta liên tục thay đổi do sự tác động của môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa và hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
+ Trong điều kiện nhiệt độ nóng ẩm, đất đá bị phong hóa mạnh mẽ. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm gia tăng hiện tượng xâm thực, cắt xẻ các khối núi lớn.
+ Hiện tượng nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên những hình thái địa hình Cacxto nhiệt đới độc đáo.
+ Bề mặt địa hình thường được bao phủ bởi cây xanh, rừng rậm, trong khi dưới lớp che phủ là những tầng đất và lớp phong hóa dày và vụn.
+ Các loại địa hình nhân tạo như công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, đập, kênh rạch, hồ chứa nước, v.v... cũng có ảnh hưởng đáng kể đến địa hình nước ta.
Hiện tượng xâm thực mạnh mẽ tại các khu vực đồi núi: Trong điều kiện lớp phong hóa dày, thấm nước tốt, vụn bở, trên các sườn đất cao và dốc, đất thường xuyên bị xói mòn và rửa trôi, nhiều nơi để lộ sỏi đá, thường gặp hiện tượng trượt đất và lở đá.
Quá trình bồi tụ nhanh tại đồng bằng hạ lưu các con sông: Đây là kết quả của hiện tượng xâm thực dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của đồng bằng hạ lưu.
+ Khí hậu khắc nghiệt ở một số vùng như miền Bắc và miền Trung. Trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, thường xuất hiện bão nhiệt đới gây ngập lụt diện rộng. Do nằm ở Bắc Bán Cầu, bão và áp thấp nhiệt đới vào Việt Nam thường xoáy ngược chiều kim đồng hồ.
2. Đặc điểm của các khu vực địa hình
2.1. Khu vực đồi núi
Khu vực đồi núi được phân chia thành 4 vùng chính:
Vùng núi Đông Bắc
+ Đây là một vùng đồi núi thấp nằm ở bờ tả sông Hồng
+ Có hình dáng vòng cung
+ Chủ yếu là đồi núi thấp
+ Gồm 4 cánh cung hội tụ tại Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông
+ Các thung lũng chính: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam
Vùng núi Tây Bắc
+ Đây là những dãy núi cao và các sơn nguyên đá vôi hiểm trở, kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+ Khu vực này có các đồng bằng nhỏ màu mỡ nằm giữa những vùng núi cao như Mường Thanh
Vùng Trường Sơn Bắc
+ Có chiều dài khoảng 600km
+ Đây là vùng núi thấp với hai sườn không đối xứng
+ Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều núi nằm ngang làm chia cắt đồng bằng
Vùng Trường Sơn Nam
+ Là khu vực của những đồi núi cao nguyên hùng vĩ
+ Đất đỏ badan dày, phân tầng ở các độ cao 400m, 800m, 1000m
Ngoài ra, còn có địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du, nằm chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng.
+ Bán bình nguyên: với các bậc thềm phù sa cổ và lớp đất badan phủ lên bề mặt
+ Vùng đồi trung du
2.2. Khu vực đồng bằng
Các đồng bằng châu thổ ở hạ lưu sông lớn
+ Có hai đồng bằng chính: Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng, đây là hai khu vực đồng bằng quan trọng nhất của cả nước.
Diện tích đồng bằng sông Hồng là 15.000 km², trong khi đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 40.000 km²
+ Các đồng bằng ven biển Trung Bộ
Diện tích khoảng 15.000 km²
Vùng đồng bằng này có đặc điểm là bị chia cắt thành nhiều phần nhỏ hẹp bởi các dãy núi kéo ra biển, làm giảm độ phì nhiêu.
2.3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
+ Bờ biển của Việt Nam dài 3.260 km
+ Các dạng địa hình chính: bờ biển bồi tụ đồng bằng châu thổ Sông Hồng, sông Cửu Long với các bãi bùn rộng và bờ biển bị mài mòn chân núi, cùng với các hải đảo.
3. Một số câu hỏi để củng cố kiến thức
Câu 1: Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Đồng bằng
B. Đồi núi
C. Thung lũng
D. Cao nguyên
Câu 2: Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam là gì?
A. Tây - Đông
B. Bắc - Nam
C. Hướng Tây Bắc - Đông Nam
D. Hướng Đông Bắc - Tây Nam
Câu 3: Địa hình được hình thành từ sự tác động của yếu tố nào?
A. Nội lực
B. Ngoại lực
C. Nhân tố con người
D. Tất cả đều chính xác
Câu 4: Núi Ngọc Linh thuộc hệ thống núi nào?
A. Dãy Trường Sơn Bắc
B. Dãy Trường Sơn Nam
C. Dãy Hoàng Liên Sơn
D. Tất cả đều không đúng
Câu 5: Ảnh hưởng của vận động kiến tạo Himalaya đối với địa hình Việt Nam là gì?
A. Tạo nên các bậc địa hình dâng cao và phân chia thành nhiều tầng khác nhau
B. Làm địa hình thấp dần từ phía trong nội địa ra biển
C. Các dãy núi, sông suối còn non trẻ
D. Tất cả đều chính xác
Câu 6: Theo kiến thức và sự hiểu biết của bạn, các ngọn đồi, núi nhô lên giữa các đồng bằng là những ngọn núi nào?
A. Đồ Sơn, Cô Voi
B. Bà Đen, Bảy Núi
C. Tam Điệp, Sầm Sơn
D. Tất cả đều chính xác
Câu 7: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat, hãy xác định dãy núi nào dưới đây không theo hướng tây bắc-đông nam
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Pu Đen Đinh
D. Ngân Sơn
Câu 8: Những con sông nào dưới đây không chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Sông Thu Bồn, sông Đại
B. Sông Mã, sông Cả
C. Sông Hồng, Sông Đà
D. Sông Tiền, Sông Hậu
Câu 9: Khối núi cao nhất ở Việt Nam là:
A. Pu Tha Ca
B. Phan Xi Păng
C. Tây Côn Lĩnh
D. Pu Si Cung
Câu 10: Dãy núi cao nhất Việt Nam là:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Pu Đen Đinh
C. Pu Sam Sao
D. Trường Sơn Bắc
Câu 11: Vì sao đồi núi lại chiếm ưu thế trong địa hình Việt Nam?
Địa hình chủ yếu của nước ta là đồi núi, chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng phần lớn là đồi núi thấp. Tác động của địa hình đến các thành phần tự nhiên khác đã hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam là nhiều đồi núi. Các hoạt động như uốn nếp, đứt gãy, và phun trào mắc ma từ thời kỳ cổ kiến tạo đã tạo nên cảnh quan đồi núi hùng vĩ.
Trong giai đoạn Tân kiến tạo, địa hình Việt Nam đã thay đổi với các vận động An pi không liên tục và diễn ra theo nhiều đợt, dẫn đến địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, với nhiều bậc cao dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Các đồng bằng chính của nước ta, như Sông Hồng và Sông Cửu Long, hình thành trên các vùng sụt lún.
Bên cạnh các hoạt động tân kiến tạo, tác động của khí hậu và dòng nước ngầm đã khoét sâu vào lòng núi đá, hình thành những hang động rộng lớn và kỳ vĩ. Con người cũng đóng vai trò quan trọng và trực tiếp trong việc tạo dựng địa hình của nước ta.
Bài viết của Mytour đã giải đáp các câu hỏi liên quan đến đặc điểm địa hình của Việt Nam, hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.