1. Giải quyết vấn đề
Loại nuclêôtit nào không tham gia vào cấu trúc ADN?
A. Guanin (G).
B. Uraxin (U).
C. Ađênin (A).
D. Timin (T).
Giải thích chi tiết:
Đáp án là B. Uraxin (U).
Các loại nucleotit cấu tạo nên ADN bao gồm A, T, G và X.
U là một đơn phân thuộc ARN, không phải thành phần của phân tử ADN.
2. Bài tập áp dụng liên quan
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch khuôn được tổng hợp liên tục trong khi mạch khuôn còn lại tổng hợp từng đoạn rời rạc. Hiện tượng này xảy ra do
A. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
B. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’
C. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
D. Mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN
Đáp án: C. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
Câu 2: Tính thoái hóa của mã di truyền thể hiện khi nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
A. 5’AUG3’, 5’UGG3’
B. 5’XAG3’, 5’AUG3’
C. 5’UUU3’, 5’AUG3’
D. 5’UXG3’, 5’AGX3’
Đáp án: A. 5’AUG3’, 5’UGG3’
AUG là mã mở đầu và UGG mã hóa cho triptophan là hai bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa, tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin và axit amin đó chỉ được mã hóa bởi bộ ba đó.
Câu 3: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori chứa một phân tử ADN chỉ có N14. Khi vi khuẩn này được đưa vào môi trường chứa N15 phóng xạ và sinh sản qua phân đôi, tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Trong 16 phân tử ADN con ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục và 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.
B. Trong 16 phân tử ADN con ở vùng nhân, tất cả 16 mạch đều được tổng hợp liên tục và tất cả 16 mạch đều được tổng hợp gián đoạn.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Mỗi phân tử ADN trong vùng nhân của các vi khuẩn con đều chứa các đơn phân có N15.
Đáp án: D. Mỗi phân tử ADN trong vùng nhân của các vi khuẩn con đều chứa các đơn phân có N15.
Do môi trường chứa N15, các mạch đơn mới được tổng hợp sẽ hoàn toàn từ N15. Theo nguyên tắc bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới, sẽ có 14 phân tử hoàn toàn từ N15 và 2 phân tử với mỗi phân tử chứa một mạch từ N14 và một mạch từ N15.
Vì vậy, trong vùng nhân của tất cả các vi khuẩn con, sẽ có ít nhất một mạch ADN chứa toàn bộ đơn phân N15.
A. Tất cả các loài sinh vật đều chia sẻ một bộ mã di truyền chung
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
C. Mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin duy nhất
D. Mã di truyền được đọc theo chuỗi liên tiếp, không chồng lắp lên nhau.
Đáp án: C. Mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin duy nhất
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
B. Enzim ligaza (enzim nối) kết nối các đoạn Okazaki thành một mạch đơn liên tục
C. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Các enzim tháo xoắn giúp hai mạch đơn của ADN tách ra tạo thành hình chạc chữ Y
Đáp án: A. Enzim ADN polimeraza thực hiện tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Enzim polimeraza chỉ có thể gắn vào đầu 3’OH, vì vậy mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Câu 6: Các bộ ba trên mARN nào đóng vai trò xác định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’
B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’
Đáp án: B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
Câu 7: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với ADN ở E. coli về các yếu tố sau: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án chính xác là:
A. (1) và (2)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2), (3) và (5)
Đáp án: C. (2) và (4)
(2) Các enzim liên quan
(4) Số lượng đơn vị nhân đôi.
Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con qua cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh
B. nhân đôi ADN
C. Phiên mã
D. Dịch mã
Đáp án: B. Nhân đôi ADN
Câu 9: Từ 3 loại nucleotit khác nhau, số lượng bộ mã khác nhau tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 27
B. 48
C. 16
D. 9
Đáp án: A. 27
Số lượng bộ ba khác biệt có thể tạo ra từ 3 loại nucleotit là: 3 × 3 × 3 = 27
Câu 10: Enzim ADN polimeraza thực hiện chức năng gì trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Dùng cả hai mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
B. Kết hợp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với từng mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’
C. Dựa vào một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
D. Chỉ xúc tác quá trình tháo xoắn ADN mà không tham gia tổng hợp mạch mới
Đáp án: B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các nucleotit trên một mạch lần lượt là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Khi gen này nhân đôi, số lượng nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. 100 B. 190
C. 90 D. 180
Đáp án: B
- Tổng số nucleotit loại X trong một gen là X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190 nucleotit
- Số nucleotit loại X mà môi trường cần cung cấp cho một lần nhân đôi là
Xcc = X.(2 – 1) = 190 nucleotit
Câu 12: Một gen dài 5100Å, với số nucleotit loại A bằng 2/3 số lượng của một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản 4 lần liên tiếp. Số lượng nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp trong quá trình tái bản là:
A. A=T= 9000; G=X=13500
B. A=T= 2400; G=X=3600
C. A=T=9600; G=X=14400
D. A=T=18000; G=X=27000
Đáp án: A. A=T= 9000; G=X=13500
Câu 13: Phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa dựa vào yếu tố nào?
A. Phân loại dựa vào cấu trúc của gen
B. Phân loại dựa vào kiểu hình biểu hiện của gen
C. Phân loại dựa vào kiểu tác động của gen
D. Phân loại dựa vào chức năng của sản phẩm gen
Đáp án: D
Đáp án: A
A. Trong mỗi phân tử ADN mới hình thành, có một mạch được kế thừa từ ADN gốc và một mạch được tổng hợp mới.
B. Quá trình nhân đôi diễn ra trên hai mạch của phân tử ADN theo hai hướng đối nhau.
C. Trong hai phân tử ADN mới, một phân tử giống hệt ADN mẹ, còn phân tử kia có cấu trúc khác.
D. Hai phân tử ADN mới hoàn toàn giống nhau và cũng giống như ADN gốc ban đầu.
Đáp án: A
Câu 15: Vì sao chỉ một mạch ADN trên chạc chữ Y được tổng hợp liên tục còn mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
A. Do hai mạch khuôn có hướng ngược nhau và enzyme ADN polimeraza chỉ có khả năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Việc liên kết các nucleotit trên hai mạch không xảy ra đồng thời.
C. Bởi vì giữa hai mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
D. Do hai mạch khuôn có hướng ngược nhau nhưng enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Đáp án: A
Câu 18: Một gen có 150 vòng xoắn và 3900 liên kết hidro, sau khi nhân đôi 3 lần, số nucleotit tự do cần cung cấp từ môi trường nội bào là:
A. A = T = 4200; G = X = 6300
B. A = T = 5600; G = X = 1600
C. A = T = 2100; G = X = 600
D. A = T = 4200; G = X = 1200
Đáp án: A