Gạch dưới trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. Điền vì, để hoặc nhờ vào chỗ trống để hoàn thành câu. Quan sát tranh, đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một câu có trạng ngữ chỉ mục đích của hoạt động.
Luyện từ và câu
Câu 1:
Đề bài:
Gạch dưới trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
Câu |
Thông tin mà trạng ngữ bổ sung |
a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. |
|
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. |
|
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa. |
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn để tìm trạng ngữ.
Gợi ý các dấu hiệu: đứng đầu câu, ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ bằng dấu phẩy.
Cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Thông tin mà trạng ngữ bổ sung |
a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. |
Trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân. |
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. |
Trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân. |
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh, liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn, đáp nghĩa. |
Trạng ngữ bổ sung thông tin về mục đích. |
Câu 3
Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt.
b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều thơ, truyện.
c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ ức nhiều hoạt động dã ngoại.
chức
d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân |
Trạng ngữ chỉ mục đích |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn để tìm trạng ngữ và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân |
Trạng ngữ chỉ mục đích |
Nhờ nguồn nước trong lành, Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng. |
Để viết được bài văn hay, Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế. |
Câu 2
Quan sát tranh và tạo câu với nguyên nhân, câu với mục đích của hoạt động.
Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. |
|
Câu có trạng ngữ chỉ mục đích. |
|
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và viết câu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. |
Vì chăm chỉ tập thể dục, em có một sức khỏe tốt. |
Câu có trạng ngữ chỉ mục đích. |
Để bảo vệ môi trường, trường chúng em tổ chức buổi dọn rác bờ biển. |
Câu 2
Đọc soát bài văn em đã viết.
|
|
Có |
Không |
Bố cục |
Bài văn có đủ 3 phần không? |
|
|
Nội dung
|
Sự việc được kể có thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn không? |
|
|
Các hoạt động, việc làm có được sắp xếp đúng trình tự không? |
|
|
|
Diễn đạt |
Dùng từ, viết câu có đúng không? |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc soát và chỉnh sửa nếu có.
Lời giải chi tiết:
Em đọc soát và chỉnh sửa nếu có.