Lông ngực là những sợi lông mọc trên vùng ngực của nam giới, từ cổ đến bụng. Lông ngực bắt đầu phát triển sau tuổi dậy thì, cùng với các loại lông khác trên cơ thể.
Tăng trưởng
Dù lông đã xuất hiện từ khi sinh ra, lông ngực phát triển dưới ảnh hưởng của hormone androgen (chủ yếu là testosterone và các dẫn xuất của nó). Sự phát triển của lông ngực khác nhau tùy vào độ tuổi dậy thì. Lông ngực không giống như tóc, mà là đặc điểm sinh dục phụ. Nhiều đàn ông thích có lông bao phủ rộng rãi trên cơ thể, đặc biệt là ngực, bụng và mặt, như người Mỹ, người Pháp, v.v.
Sự phát triển của lông ngực thường bắt đầu trong giai đoạn dậy thì (khoảng từ 12 đến 18 tuổi). Tuy nhiên, nó có thể tiếp tục phát triển trong độ tuổi từ 20 đến 30, vì vậy nếu lông ngực chưa phát triển đầy đủ ở độ tuổi 20, thì quá trình này có thể vẫn tiếp tục sau đó.
Đặc điểm
Đặc điểm của lông ngực bị ảnh hưởng bởi yếu tố di truyền, nội tiết tố và tuổi tác. Các yếu tố di truyền chủ yếu quyết định số lượng, hình dạng và độ dày của lông ngực. Do đó, một số người đàn ông có nhiều lông hơn, trong khi những người khác thì ít hơn. Lông ngực thường xuất hiện ở các khu vực như núm vú, vùng giữa ngực, xương đòn và hai bên ngực.
Mẫu hình
Nghiên cứu về các mẫu hình lông ngực ở nam giới và sự phổ biến của các mẫu này đã được thực hiện rộng rãi. Một nghiên cứu lớn vào những năm 1960 bởi L.R. Setty, với 1400 người đàn ông từ 17 đến 71 tuổi, đã phát hiện ra 16 mẫu hình lông ngực khác nhau. Trong nghiên cứu này, bốn kiểu lông ngực trưởng thành được xác định như sau:
Vùng | Mô tả | Tỷ lệ |
---|---|---|
Xương ức | Ở giữa và phần dưới của xương ức | 74% |
Dưới xương đòn | Khu vực ngay bên dưới phần cuối xương đòn | 63% |
Trên ngực | Vùng ngực, bao gồm cả khu vực ngay xung quanh quầng vú | 77% |
Vú | Một phần nhỏ bao quanh quầng vú | 16% |
A |
C |
CI |
CS |
CP |
CPI |
CPS |
CPSI |
CSI |
I |
P |
PI |
PS |
PSI |
S |
SI |
16 mẫu lông ngực được Setty nghiên cứu. Trong đó, khu vực PSI phổ biến nhất với 57%. |
- Tóc
- Lông
- Xương đòn
- Ngực
- Bụng
Chú thích
Liên kết ngoài
- Setty, LR (1961). “Các vùng không có lông ở ngực và bụng”. Journal of the National Medical Association. 53 (4): 394–5. PMC 2641808. PMID 13750402.
- Lookingbill, DP; Demers, LM; Wang, C; Leung, A; Rittmaster, RS; Santen, RJ (1991). “Các chỉ số lâm sàng và sinh hóa về tác động của androgen ở người da trắng bình thường so với người Trung Quốc”. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism. 72 (6): 1242–8. doi:10.1210/jcem-72-6-1242. PMID 1827450.