Vocabulary Task
1. Identify the words and phrases from this unit that correspond to these definitions.
1. known by many people (được nhiều người biết đến)
→ well-known (nổi tiếng)
2. buildings, services, equipment, etc. at a school (các tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, v.v. tại một trường học)
→ facilities / school facilities (Cơ sở vật chất trường học)
3. an exam taken to enter a school (Một kỳ thi được tổ chức để được học ở trường)
→ an entrance examination (kỳ thi tuyển sinh)
4. intelligent and / or talented students (Học sinh thông minh hoặc tài năng)
→ gifted students (học sinh ưu tú)
5. extra activities that students do at school (Các hoạt động ngoại khóa mà học sinh làm ở trường)
→ outdoor activities (hoạt động ngoài trời).
2. Fill in the blanks using the words and phrases from 1.
1. The school is free for __________who pass some exams.
Đáp án: gifted students (học sinh ưu tú)
Từ khóa: who pass some exams
Giải thích: Chỗ trống cần điền một danh từ chỉ người, có khả năng vượt qua một vài bài kiểm tra để được miễn học phí. Trong số các từ đã cho thì chỉ có “gifted students” là danh từ chỉ người và mang nghĩa là học sinh ưu tú có khả năng vượt qua các bài kiểm tra (pass some exams).
Giải thích: Nhà trường miễn phí cho những học sinh tài năng vượt qua một số kỳ thi.
2. The students in the school find ________ useful and enjoyable.
Đáp án: outdoor activities (hoạt động ngoài trời)
Từ khóa: useful and enjoyable
Giải thích: Ở chỗ trống ta cần điền một danh từ số nhiều chỉ những hoạt động mang lại lợi ích và niềm vui cho học sinh. Trong số các từ đã cho thì chỉ có “outdoor activities” là danh từ số nhiều mang nghĩa là hoạt động ngoài trời, và hoạt động này mang lại ý nghĩa hữu ích (useful) và thú vị (enjoyable) cho người tham gia ở đây là học sinh của trường (The students in the school).
Dịch nghĩa: Học sinh trong trường thấy hoạt động ngoài trời hữu ích và thú vị.
3. Chu Van An Lower Secondary School is famous for its intelligent students and modern ________.
Đáp án: school facilities (Cơ sở vật chất trường học)
Từ khóa: famous, intelligent students. modern
Giải thích: Ở chỗ trống ta cần điền một danh từ số nhiều mang tính chất hiện đại (modern) để cùng với học sinh thông minh (intelligent students) đã tạo nên sự nổi tiếng cho trường THCS Chu Văn An. Trong số các từ đã cho thì chỉ có “school facilities” là danh từ số nhiều và mang nghĩa là cơ sở vật chất của trường.
Dịch nghĩa: Trường THCS Chu Văn An nổi tiếng với học sinh thông minh và cơ sở vật chất hiện đại.
4. Students have to pass a difficult ________ to attend that school.
Đáp án: entrance examination (kỳ thi tuyển sinh)
Từ khóa: have to pass, to attend that school
Giải thích: Ở chỗ trống ta cần điền một danh từ chỉ một bài kiểm tra mà học sinh phải vượt qua để vào học trường đó. Trong số các từ đã cho thì chỉ có “entrance examination” là danh từ và mang nghĩa là kỳ thi tuyển sinh - một kỳ thi thử thách (a difficult entrance examination) mà học sinh phải vượt qua (Students have to pass) để có thể vào học ở ngôi trường mà mình mong muốn (to attend that school).
Dịch nghĩa: Học sinh phải vượt qua một kỳ thi tuyển sinh khó để được vào học trường đó.
5. The most ________ teacher of Van Mieu - Quoc Tu Giam was Chu Van An.
Đáp án: well-known (nổi tiếng)
Từ khóa: the most, teacher of Van Mieu - Quoc Tu Giam
Giải thích: Ở chỗ trống ta cần điền một tính từ chỉ đặc điểm của thầy Chu Văn An - một giáo viên dạy học Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Trong số các từ đã cho thì chỉ có “well-known” là tính từ và mang nghĩa là nổi tiếng để chỉ ra cụ Chu Văn An là một danh nhân lịch sử nổi tiếng đã từng giảng dạy tại trường Văn Miếu - Quốc Tử Giám (teacher of Van Mieu - Quoc Tu Giam)
Dịch nghĩa: Giáo viên nổi tiếng nhất của Văn Miếu - Quốc Tử Giám là Chu Văn An.:
Grammar Exercises
3. Complete the sentences by adding appropriate prepositions of place or time.
1. The members of the club clean the school playground ________Saturday mornings.
Đáp án: The members of the club clean the school playground on Saturday mornings.
Dấu hiệu nhận biết: Saturday mornings (sáng thứ bảy)
Giải thích: Ta dùng giới từ on để chỉ thời gian vào một ngày cụ thể trong tuần, như thứ hai, thứ ba, …
Dịch nghĩa: Các thành viên của câu lạc bộ dọn dẹp sân chơi của trường vào sáng thứ bảy.
2. The students have to sit for the final exam________ June.
Đáp án:The students have to sit for the final exam in June.
Dấu hiệu nhận biết: June (tháng sáu)
Giải thích: Ta dùng giới từ in để chỉ thời gian trong một tháng, một năm, hoặc một mùa, như tháng sáu, năm 2023, mùa hè, …
Dịch nghĩa: Học sinh phải thi cuối kỳ vào tháng sáu.
3. Chu Van An Lower Secondary School is one of the most famous school ________Ha Noi.
Đáp án: Chu Van An Lower Secondary School is one of the most famous school in Ha Noi.
Dấu hiệu nhận biết: Ha Noi (Hà Nội)
Giải thích: Ta dùng giới từ in để chỉ địa điểm ở một thành phố, một quốc gia, hoặc một lục địa, như Hà Nội, Việt Nam, Châu Á, …
Dịch nghĩa: Trường THCS Chu Văn An là một trong những trường nổi tiếng nhất ở Hà Nội.:
4. The school canteen is ________the second floor.
Đáp án: The school canteen is on the second floor.
Dấu hiệu nhận biết: the second floor (tầng hai)
Giải thích: Ta dùng giới từ on để chỉ địa điểm trên một tầng, một bức tường, hoặc một bề mặt, như tầng hai, bức tường trắng, bàn học, …
Dịch nghĩa: Quán ăn của trường nằm trên tầng hai.:
5. Which subjects do you like to study ________school?
Đáp án: Which subjects do you like to study at school?
Dấu hiệu nhận biết: school (trường học)
Giải thích: Ta dùng giới từ at để chỉ địa điểm tại một địa điểm cụ thể, như trường học, nhà hàng, bệnh viện, …
Dịch nghĩa: Bạn thích học những môn học nào ở trường?
4. Read the passage and insert prepositions of time or place where necessary.
Tom is a student (1) at a private school in the suburbs of Manchester. He lives with his parents (2) in a small house near his school. He usually studies at school (3) in the mornings. (4) On Monday and Thursday afternoons, he joins different outdoor activities with his schoolmates. He sings (5) in the Little Bees' Club on Tuesdays and Fridays. He goes to the cinema with his friends (6) at the weekend. He finds his studies and outdoor activities enjoyable.
Giải thích:
Ta dùng giới từ (1) at để chỉ địa điểm tại một địa điểm cụ thể, như trường học, nhà hàng, bệnh viện, …Dấu hiệu nhận biết trong câu (1) là danh từ a private school in the suburbs of Manchester chỉ một trường học tư nhân ở ngoại ô của Manchester.
Ta dùng giới từ (2) in để chỉ địa điểm ở một ngôi nhà, một căn phòng, hoặc một không gian bao quanh bởi bốn bức tường và một mái nhà, như nhà, phòng khách, phòng ngủ, …Dấu hiệu nhận biết trong câu (2) là danh từ a small house near his school chỉ một ngôi nhà nhỏ gần trường học của Tom.
Ta dùng giới từ (3) in để chỉ thời gian trong một buổi, một tháng, một năm, hoặc một mùa, như buổi sáng, tháng sáu, năm 2023, mùa hè, …Dấu hiệu nhận biết trong câu (3) là danh từ the mornings chỉ buổi sáng.
Ta dùng giới từ (4) on để chỉ thời gian vào một ngày cụ thể trong tuần, như thứ hai, thứ ba, …Dấu hiệu nhận biết trong câu (4) là danh từ Monday and Thursday afternoons chỉ các buổi chiều thứ hai và thứ năm.
Ta dùng giới từ (5) in để nói về một vị trí bên trong, trong một không gian hay vùng rộng hơn, hay để chỉ vị trí hoặc nơi chốn của một người hoặc vật. Trong trường hợp này, giới từ "in" đứng trước cụm danh từ "the Little Bees’ Club" để chỉ rằng Tom hát ở trong một câu lạc bộ có tên là "Little Bees"
Ta dùng giới từ (6) at để chỉ thời gian vào một khoảng thời gian cụ thể trong tuần, như cuối tuần, ban đêm, …Dấu hiệu nhận biết trong câu (6) là danh từ the weekend chỉ cuối tuần.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 6: Looking back. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, Anh ngữ Mytour sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Đào Anh