Key takeaways |
---|
|
Vocabulary
1. Select the two best options to complete the sentences.
1. The city is __________.
A. exciting
B. amazing
C. long
Đáp án: A, B
Giải thích: Trong câu này, cần xác định hai tính từ miêu tả thành phố. “exciting” (sôi động) và “amazing” (tuyệt vời) là hai tính từ được sử dụng để miêu tả thành phố, còn “long” (dài) thì không phù hợp dùng để tả thành phố. Thành phố có thể sôi động hoặc tuyệt vời, nhưng không phải dài.
2. The weather is __________.
A. cold
B. quiet
C. sunny
Đáp án: A, C
Giải thích: Trong câu này, cần xác định hai tính từ miêu tả thời tiết. “cold” (lạnh) và “sunny” (nhiều nắng) là hai tính từ được sử dụng để miêu tả thời tiết, còn “quiet” (im lặng) thì không phù hợp dùng để tả thời tiết. Trời có thể lạnh, có thể nắng, nhưng không phải im lặng.
3. The people are __________.
A. friendly
B. wide
C. helpful
Đáp án: A, C
Giải thích: Trong câu này, cần xác định hai tính từ tả người. “friendly” (thân thiện) và “helpful” (nhiệt tình giúp đỡ) là hai tính từ được sử dụng để miêu tả con người, còn “wide” (rộng) thì không phù hợp dùng để tả người. Con người có thể thân thiện hay nhiệt tình giúp đỡ, nhưng không phải rộng.
4. The buildings are __________.
A. tall
B. beautiful
C. fast
Đáp án: A, B
Giải thích: Trong câu này, cần xác định hai tính từ tả tòa nhà. “tall” (cao) và “beautiful” (đẹp đẽ) là hai tính từ được sử dụng để miêu tả những tòa nhà, còn “fast” (nhanh nhẹn) thì không phù hợp dùng để tả tòa nhà. Tòa nhà có thể cao, có thể đẹp, nhưng không thể di chuyển nhanh nhẹn được.
5. The food is __________.
A. cute
B. delicious
C. good
Đáp án: B, C
Giải thích: Trong câu này, cần xác định hai tính từ miêu tả đồ ăn. “delicious” (tuyệt hảo) và “good” (ổn) là hai tính từ được sử dụng để miêu tả thức ăn, còn “cute” (dễ thương) thì không phù hợp dùng để tả đồ ăn bằng hai từ kia.
2. Record the words beneath the illustrations in the designated area.
Đáp án:
towers (những tòa tháp)
river bank (bờ sông)
beach (bãi biển)
night market (chợ đêm)
palace (cung điện)
postcard (tấm bưu thiếp)
Syntax
3. Conclude the sentences using the appropriate possessive pronouns provided.
theirs | hers | yours | mine | ours |
1. Hey Phong. You're wearing my hat. It’s not __________.
Đáp án: yours
Giải thích: Trong câu thứ 2, xuất hiện đại từ nhân xưng “you” (bạn), và người nói đang nhắc rằng nhân vật “bạn” này đang đội mũ của người nói, vì vậy cái mũ không phải của “bạn”. Thêm vào đó, đại từ sở hữu của “you” là “yours” (của bạn). Ở đây, ai đó đã chào Phong, và nhắc rằng cậu ấy đang đội mũ của người đó, vì vậy cái mũ đó không phải của Phong.
2. We're looking for Mr and Mrs Smith's house. Is that __________?
Đáp án: theirs
Giải thích: Trong câu thứ nhất, nhóm người nói đang tìm kiếm nhà của ông bà Smith. Vì ông bà Smith là hai người - số nhiều - nên đại từ nhân xưng của họ là “they” (họ), mà đại từ sở hữu của “they” là “theirs” (của họ). Ở đây, nhóm người đang tìm nhà ông bà Smith, và đang hỏi rằng liệu đó có đúng là nhà của họ hay không.
3. This is my drawing. It's __________.
Đáp án: mine
Giải thích: Trong câu thứ nhất, người nói đang giới thiệu bức tranh của mình. Bức tranh này thuộc về người nói, nhân vật “I” (tôi), mà đại từ sở hữu của “I” là “mine” (của tôi). Ở đây, người nói giới thiệu bức tranh của mình và nhấn mạnh nó là của họ.
4. This is your room. __________ is next door. So call us if you need anything.
Đáp án: Ours
Giải thích: Trong câu thứ 3, nhóm người nói dặn là có thể gọi họ nếu cần bất kì thứ gì, suy ra phòng của họ là phòng nằm ngay bên cạnh phòng nhân vật “you” (bạn) đã được nhắc đến ở câu thứ nhất. Thêm vào đó, đại từ sở hữu của “us” (chúng tôi) là “ours” (của chúng tôi). Ở đây, nhóm người nói đang giới thiệu phòng cho nhân vật “bạn”, và dặn rằng phòng của họ ở kế bên, nhân vật “bạn” có thể gọi họ nếu cần thứ gì đó.
5. Sue doesn't need to borrow my pen. She's got __________.
Đáp án: hers
Giải thích: Trong câu này, người nói nêu rằng Sue đã có một cái gì đó rồi, nên không cần mượn bút của người nói nữa. Thêm vào đó, vì đại từ nhân xưng của Sue là “she” (cô ấy), nên đại từ sở hữu của Sue là “hers”. Ở dây, người nói cho rằng Sue không cần mượn bút của mình vì Sue đã có bút riêng.
4. Review the sentences and rectify the highlighted terms.
1. Bangkok is an exciting city. I love it's people.
Đáp án: its
Giải thích: Trong câu này, từ cần sửa đứng trước danh từ, vì vậy cần là một tính từ, cụ thể là tính từ sở hữu. Đại từ nhân xưng của Bangkok là “it” (nó), và tính từ sở hữu của “it” là “its” (của nó). Ở đây, Bangkok là một thành phố sôi động, và nhân vật “tôi” yêu người dân của nó.
2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.
Đáp án: our
Giải thích: Trong câu này, từ cần sửa đứng trước danh từ, vì vậy cần là một tính từ, cụ thể là tính từ sở hữu. Tính từ sở hữu của “we” (chúng tôi) là “ours” (của chúng tôi). Ở đây, nhóm người đang ngắm bình minh tại Angkor Wat cùng với những người bạn ở địa phương.
3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.
Đáp án: their
Giải thích: Trong câu này, từ cần sửa đứng trước danh từ, vì vậy cần là một tính từ, cụ thể là tính từ sở hữu. Đại từ nhân xưng của cả Bangkok và Shanghai (số nhiều) là “they” (họ), và tính từ sở hữu của “they” là “theirs” (của họ). Ở đây, lời khuyên là nên khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải qua những chuyến du lịch ẩm thực của chúng.
4. Visit Hue and try it food.
Đáp án: its
Giải thích: Trong câu này, từ cần sửa đứng trước danh từ, vì vậy cần là một tính từ, cụ thể là tính từ sở hữu. Đại từ nhân xưng của Huế là “it” (nó), và tính từ sở hữu của “it” là “its” (của nó). Ở đây, lời khuyên là nên đến thăm Huế và nếm thử món ăn của nó.
5. Venice is your city and Jakarta is our.
Đáp án: ours
Giải thích: Trong câu này, từ để sửa đứng độc lập không đi trước danh từ, vì vậy nó cần là đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu chính xác là “ours” (của chúng tôi), không phải chỉ “our”. Ở đây, Venice là thành phố của nhóm nhân vật “các bạn”, còn Jakarta là thành phố của nhóm người nói.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 9 Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 9: Cities of the World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 9
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 26, 27 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 28 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 29, 30 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 30, 31 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 32 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 33 tập 2)
Looking Back - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 34 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 35 tập 2)
Author: Trần Linh Giang
Reference
Hoàng, Văn Vân. English 6 Workbook 2 - Global Success. Publishing House of Vietnam Education