Lớp học ưu tú – S.A | |
スペシャル・エー (Supesharu Ē) | |
---|---|
Thể loại | Lãng mạn, hài hước |
Manga | |
Tác giả | Minami Maki |
Nhà xuất bản | Hakusensha |
Nhà xuất bản tiếng Việt | TVM Comics |
Đối tượng | Shōjo |
Tạp chí | Hana to Yume |
Đăng tải | Ngày 01 tháng 4 năm 2003 – Ngày 19 tháng 3 năm 2009 |
Số tập | 17 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Yoshikazu Miyao |
Hãng phim | AIC, Gonzo |
Cấp phép | |
Kênh gốc | Chiba TV, TV Kanagawa, TV Saitama, TV Aichi, TV Osaka, AT-X |
Phát sóng | Ngày 06 tháng 4 năm 2008 – Ngày 14 tháng 9 năm 2008 |
Số tập | 24 |
Special・A (スペシャル・エー), thường được gọi tắt là S・A, là một bộ manga shōjo do Minami Maki sáng tác. Bộ manga này bắt đầu xuất hiện trên tạp chí hàng tháng Hana to Yume vào năm 2003 và sau 4 chương đã chuyển sang phát hành hàng tuần trên cùng tạp chí vào năm 2004. Tổng cộng có 99 chương và được phát hành thành 17 tập tankōbon. Câu chuyện kể về một cô gái xem một chàng trai là đối thủ vì anh luôn đứng đầu trong mọi lĩnh vực, trong khi cô bị xem là hạng nhì. Cô luôn cố gắng vượt qua anh ta và dần dần cả hai trở thành bạn bè với các bạn trong lớp S·A (lớp dành cho những học sinh xuất sắc). TVM Comics đã mua bản quyền xuất bản tại Việt Nam với tên gọi hiện tại là Lớp học xuất sắc.
Bộ manga này đã được Gonzo và AIC chuyển thể thành anime vào năm 2007. Anime này bao gồm 24 tập và được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 6 tháng 4 đến 14 tháng 9 năm 2008.
Câu chuyện
Tại trường tư thục Hakusenkan, lớp học xuất sắc nhất trong ba lớp A từ năm nhất đến năm ba được gọi là Special A, viết tắt là S.A. Lớp học này được trang bị đồng phục đặc biệt và phòng nghỉ riêng sang trọng. Đây là lớp dành cho 7 học sinh xuất sắc nhất của trường.
- Tsuji Ryu: xếp hạng 7 toàn trường. Con trai giám đốc công ty dụng cụ thể thao. Được Jun và Megumi yêu quý một cách đặc biệt.
- Toudou Akira: xếp hạng 6 toàn trường. Con gái giám đốc công ty hàng không. Yêu thích các bữa trưa và trà trong phòng nghỉ của S.A. Rất thân thiết với Hikari.
- Karino Tadashi: xếp hạng 5 toàn trường. Con trai của hiệu trưởng, nổi tiếng với tính cách thích chơi bời.
- Yamamoto Megumi: xếp hạng 4 toàn trường. Con gái của ca sĩ và nhà sản xuất âm nhạc nổi tiếng. Thường giao tiếp qua việc viết ra giấy mặc dù không bị câm.
- Yamamoto Jun: xếp hạng 3 toàn trường, em trai sinh đôi của Megumi.
- Hanazono Hikari: xếp hạng 2 toàn trường. Con gái của một thợ mộc. Luôn nỗ lực để vượt qua Takishima Kei.
- Takishima Kei: xếp hạng 1 toàn trường. Con trai của chủ tịch tập đoàn Takishima. Luôn chế giễu Hikari vì cô mãi đứng thứ hai.
Bảy người này đã gắn bó với nhau từ thời tiểu học. Câu chuyện tập trung vào họ, đặc biệt là mối quan hệ giữa Hikari và Kei.
Nhân vật
Lớp S・A
- Hanazono Hikari (華園 光, はなぞの ひかり)
- Người lồng ghép: Gotō Yūko/Asano Masumi (drama CD)
- Nhân vật chính của câu chuyện, một cô gái thông minh, năng động và rất quyết đoán, đặc biệt là với đối thủ Takishima Kei. Khi còn nhỏ, cô rất tự tin nhưng đã bị Takishima - con trai một người bạn của cha cô - đánh bại. Quyết tâm phục thù, cô gia nhập lớp S.A nhưng luôn giữ vị trí thứ hai. Cô cũng rất ngây thơ và không hiểu tình cảm của Takishima dành cho mình.
- Takishima Kei (滝島 彗, たきしま けい)
- Người lồng ghép: Fukuyama Jun, Shimizu Kaori (khi còn nhỏ)/Suzumura Kenichi (drama CD)/Kamiya Hiroshi (manga DVD)
- Luôn đứng đầu trong mọi lĩnh vực. Con trai trưởng của tập đoàn Takishima. Hikari xem anh là đối thủ lớn nhất, và anh thường đùa cô là mãi mãi đứng thứ hai. Thực tế, anh không hề muốn đối đầu với Hikari vì có cảm tình đặc biệt với cô, còn cô lại quá ngây thơ để nhận ra điều đó.
- Karino Tadashi (狩野 宙, かりの ただし)
- Người lồng ghép: Shimono Hiro/Morita Masakazu (drama CD)
- Tōdō Akira (東堂 明, とうどう あきら)
- Người lồng ghép: Nabatame Hitomi/Asakawa Yū (drama CD)
- Yamamoto Megumi (山本 芽, やまもと めぐみ)
- Người lồng ghép: Takagaki Ayahi/Nakanishi Tamaki (drama CD)
- Yamamoto Jun (山本 純, やまもと じゅん)
- Người lồng ghép: Yonaga Tsubasa/Hoshi Sōichirō (drama CD)
- Tsuji Ryū (辻 竜, つじ りゅう)
- Người lồng ghép: Horie Kazuma/Nojima Hirofumi (drama CD)
Các lớp khác
- Kakei Hajime (筧 肇, かけい はじめ)
- Người lồng ghép: Fujita Yoshinori
- Shibasaki Takeru (柴崎 猛, しばさき たける)
- Finn Coupe Schuzette 2 sei (フィン=クープ=シュゼット2世)
- Tokiwa Iori (常盤 庵, ときわ いおり)
Trường Kokusen
- Saiga Yahiro (雑賀 八尋, さいが やひろ)
- Người lồng ghép: Taniyama Kishō, Koshimizu Ami (khi còn nhỏ)/Namikawa Daisuke (drama CD)
- Ushikubo Sakura (牛窪 桜, うしくぼ さくら)
- Người lồng ghép: Kuwatani Natsuko/Kakazu Yumi (drama CD)
Gia đình lớp S・A
- Ogata Aoi (緒方 蒼, おがた あおい)
- Người lồng ghép: Yusa Kōji/Ono Daisuke (drama CD)
- Karino Sumire (狩野 菫, かりの すみれ)
- Người lồng ghép: Tanaka Atsuko/Orikasa Ai (drama CD)
- Takishima Satoru (滝島 暁, たきしま さとる)
- Người lồng ghép: Ogata Megumi/Takagi Motoki (drama CD)
- Takishima Sui (滝島 翠, たきしま すい)
- Người lồng ghép: Shimizu Kaori/Hikita Yukari (drama CD)
- Takishima Midori (滝島 碧, たきしま みどり)
- Takishima Kaname (滝島 要, たきしま かなめ)
- Người lồng ghép: Ichijō Kazuya
- Takishima Izumi (滝島 泉, たきしま いずみ)
- Hanazono Atsushi (華園 亮, はなぞの あつし)
- Người lồng ghép: Ichiki Mitsuhiro
Các nhân vật khác
- Saiga Chitose (雑賀 千歳, さいが ちとせ)
- Người lồng ghép: Koshimizu Ami
- Alisa Appleton (アリサ・エイプルトン)
- Theo Appleton (テオ・エイプルトン)
- Oikawa Yui (及川 唯, おいかわ ゆい)
- Người lồng ghép: Shitaya Noriko
- Takishima Nagi (滝島 凪, たきしま なぎ)
- Hanazono Jiro (華園 次郎, はなぞの じろ)
- Người lồng ghép: Imaruoka Atsushi
- Hanazono Atsushi (華園 亮, はなぞの あつし)
- Người lồng ghép: Ichiki Mitsuhiro
- Hanazono Masako (華園 昌子, はなぞの まさこ)
- Người lồng ghép: Nabei Makiko
- Kuze (久世, くぜ)
- Yamamoto Rin (山本 鈴, やまもと りん)
- Tsuji Shinobu (辻 忍, つじ しのぶ)
Truyền thông
Manga
Minami Maki đã sáng tác loạt manga này và đăng trên tạp chí Hana to Yume hàng tháng từ năm 2003. Sau khi phát hành 4 chương đầu, loạt manga được chuyển sang phát hành hàng tuần trên cùng tạp chí từ năm 2004. Bộ manga bao gồm tổng cộng 99 chương và được phát hành thành 17 tập tankōbon. TVM Comics đã mua bản quyền xuất bản tại Việt Nam với tên gọi Lớp học ưu tú, Viz Media nắm giữ bản quyền phiên bản tiếng Anh cho Bắc Mỹ, Madman Entertainment có bản quyền tại Úc và New Zealand, Carlsen Comics có bản quyền tại Đức, J-Pop Edizioni tại Ý, M&C Comics tại Indonesia, và Nhà xuất bản Sáng Nghệ tại Singapore.
Sách
Hakusensha đã phát hành một cuốn sách fan dành cho người hâm mộ mang tên S・A Fan Book 〜S・@fight!〜 (S・Aファンブック~S・@fight~) vào ngày 25 tháng 7 năm 2008 dưới nhãn Hana to Yume COMICS Specials. Cuốn sách này bao gồm thông tin chi tiết và hình ảnh về các nhân vật, đồng thời giới thiệu về tác giả.
Drama CD
Vào ngày 23 tháng 2 năm 2007, đĩa drama CD mang tên Special A đã được phát hành, tập trung vào chủ đề Valentine.
Đĩa drama CD thứ hai được phát hành vào ngày 18 tháng 6 năm 2008, chủ yếu tập trung vào các nam sinh trong lớp S.A. Đĩa này cũng bao gồm một số bản nhạc nền từ bộ anime.
Đĩa drama CD thứ ba ra mắt vào tháng 8 năm 2008, với nội dung chủ yếu về các nữ sinh trong lớp S.A. Nó cũng chứa thêm nhiều bản nhạc nền khác từ bộ anime.
Các đĩa drama CD thứ hai và ba được lồng ghép bởi các diễn viên lồng ghép đã tham gia vào bộ anime.
Anime
Vào năm 2007, Gonzo và AIC đã chuyển thể loạt manga thành anime dưới sự chỉ đạo của Miyao Yoshikazu và âm nhạc do Hanada Jukki sáng tác. Thiết kế nhân vật dựa trên các nhân vật của Minami Maki từ manga. Bộ anime mang tên S・A ~Special・A~ (S・A~スペシャル・エー~) được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 6 tháng 4 đến ngày 14 tháng 9 năm 2008 với 24 tập trên kênh Chiba TV và được chiếu lại trên các kênh TV Kanagawa, TV Saitama, TV Aichi, TV Osaka và AT-X. Sentai Filmworks nắm bản quyền phát hành tại Bắc Mỹ, Section23 Films phân phối, Black Box phát hành tại Pháp, Yamato Video tại Ý và Mighty Media tại Đài Loan.
Âm nhạc
Bộ anime có 4 bài hát chủ đề, gồm 2 bài mở đầu và 2 bài kết thúc. Bài hát mở đầu đầu tiên là Special Days do Goto Yuko thể hiện, và bài hát kết thúc đầu tiên là Hidamari no Gate (陽だまりのゲート) do Fukuyama Jun, Shimono Hiro, Yonaga Tsubasa và Horie Kazuma thể hiện. Hai đĩa đơn chứa các bài hát này phát hành ngày 16 tháng 4 năm 2008. Bài hát mở đầu thứ hai, Gorgeous 4U, do Fukuyama Jun, Shimono Hiro, Yonaga Tsubasa và Horie Kazuma trình bày, và bài hát kết thúc thứ hai, Special☆Gyutto Good Luck! (スペシャル☆ギュッとGood luck!) do Goto Yuko, Nabatame Hitomi và Takagaki Ayahi thể hiện, được sử dụng từ tập 13 trở đi. Hai đĩa đơn chứa bài hát này phát hành ngày 16 tháng 7 năm 2008.
Ba album chứa các bài hát do các nhân vật thể hiện đã được phát hành. Hai album ra mắt ngày 21 tháng 5 năm 2008 và một album ra mắt ngày 17 tháng 9 năm 2008.
Special days | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Special days" | 4:51 |
2. | "Hibike! High Touch (響け!ハイタッチ)" | 3:28 |
3. | "Special days (off vocal)" | 4:50 |
4. | "Hibike! High Touch (off vocal) (響け!ハイタッチ (off vocal))" | 3:25 |
Tổng thời lượng: | 16:34 |
Hidamari no Gate (陽だまりのゲート) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hidamari no Gate (陽だまりのゲート)" | 5:06 |
2. | "Midnight Moon" | 5:17 |
3. | "Hidamari no Gate (off vocal) (陽だまりのゲート (off vocal))" | 5:07 |
4. | "Midnight Moon (off vocal)" | 5:14 |
Tổng thời lượng: | 20:44 |
Gorgeous 4U | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Gorgeous 4U" | 3:59 |
2. | "Innocent Love" | 4:05 |
3. | "Gorgeous 4U (off vocal)" | 4:00 |
4. | "Innocent Love (off vocal)" | 4:02 |
Tổng thời lượng: | 16:06 |
Special☆Gyutto Good Luck! (スペシャル☆ギュッとGood luck!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Special☆Gyutto Good Luck! (スペシャル☆ギュッとGood luck!)" | 3:31 |
2. | "Nonstop・High Tension! (ノンストップ・ハイテンション!)" | 3:41 |
3. | "Special☆Gyutto Good Luck! (off vocal) (スペシャル☆ギュッとGood luck! (off vocal))" | 3:31 |
4. | "Special☆Gyutto Good Luck! (off vocal) (ノンストップ・ハイテンション! (off vocal))" | 3:40 |
Tổng thời lượng: | 14:23 |
S・A Special・A Character Mini Album Akira・Tadashi (S・A スペシャル・エー キャラクターミニアルバム 明・宙) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Ashita he (明日へ)" | 4:41 |
2. | "Umi no Mukou (海の向こう)" | 4:07 |
3. | "Special days (Akira ver.) (Special days(明Ver.))" | 4:49 |
4. | "Hidamari no Gate (Tadashi ver.) (陽だまりのゲート(宙Ver.))" | 5:06 |
5. | "Ashita he (off vocal) (明日へ(off vocal))" | 4:42 |
6. | "Umi no Mukou (off vocal) (海の向こう(off vocal))" | 4:08 |
Tổng thời lượng: | 27:33 |
S・A Special・A Character Mini Album Jun・Megumi・Ryu (S・A スペシャル・エー キャラクターミニアルバム 純・芽・竜) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Boku no Basho (僕の場所)" | 5:55 |
2. | "Hoshi no Nagareru Yoru ni (星の流れる夜に)" | 4:43 |
3. | "Te wo Tsunaidara (手をつないだら)" | 5:07 |
4. | "Hidamari no Gate (Jun ver.) (陽だまりのゲート(純Ver.))" | 5:05 |
5. | "Special days (Megumi ver.) (Special days(芽Ver.))" | 4:49 |
6. | "Hidamari no Gate (Ryuu ver.) (陽だまりのゲート(竜Ver.))" | 5:06 |
7. | "Boku no Basho (off vocal) (僕の場所(off vocal))" | 5:53 |
8. | "Hoshi no Nagareru Yoru ni (off vocal) (星の流れる夜に(off vocal))" | 4:42 |
9. | "Te wo Tsunaidara (off vocal) (手をつないだら(off vocal))" | 5:07 |
Tổng thời lượng: | 46:27 |
S・A Special・A Charason Collection! (S・A スペシャル・エー キャラソンコレクション!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Gorgeous 4U (Kei Ver.) (Gorgeous 4U(彗Ver.))" | 3:59 |
2. | "Hibiki! High Touch (響け!ハイタッチ)" | 3:26 |
3. | "Midnight Moon" | 5:19 |
4. | "Ashita he (明日へ)" | 4:44 |
5. | "Umi no Mukou (海の向こう)" | 4:08 |
6. | "Boku no Basho (僕の場所)" | 5:55 |
7. | "Hoshi no Naareru Yoru ni (星の流れる夜に)" | 4:45 |
8. | "Te wo Tsunaidara (手をつないだら)" | 5:34 |
9. | "Non Stop・High Tension! (ノンストップ・ハイテンション!)" | 3:40 |
10. | "Innocent Love" | 4:03 |
11. | "Special☆Gyutto Good Luck! (Hikari Ver.) (スペシャル☆ギュッとGood luck!(光Ver.))" | 3:30 |
Tổng thời lượng: | 49:03 |
Phản hồi
Liên kết bên ngoài
- Trang chính thức của Special A - anime Lưu trữ 2008-01-12 trên Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Special A trên Shojo Beat
- S.A (manga) tại bách khoa toàn thư của Anime News Network
- S.A (anime) tại bách khoa toàn thư của Anime News Network
- Đánh giá bộ sưu tập DVD phụ đề 1 của ANN
- Đánh giá bộ sưu tập DVD phụ đề 2 của ANN
- http://tvmcomics.com.vn/home/products-page/shoujo/lop-hoc-uu-tu-s-a/ Lưu trữ 2014-11-29 trên Wayback Machine