Pellegrini với Roma năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lorenzo Pellegrini | ||
Ngày sinh | 19 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | ||
Nơi sinh | Roma, Ý | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Roma | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2015 | Roma | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | Roma | 1 | (0) |
2015–2017 | Sassuolo | 47 | (9) |
2017– | Roma | 173 | (26) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-19 Ý | 15 | (1) |
2015 | U-20 Ý | 2 | (0) |
2016– | U-21 Ý | 7 | (3) |
2017– | Ý | 28 | (6) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2024 |
Lorenzo Pellegrini (phát âm tiếng Ý: [loˈrɛntso pelleˈɡriːni]; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ ở Serie A, Roma cũng như đội tuyển Ý. Anh là một trong những tiền vệ hàng đầu thế giới thời điểm hiện tại.
Sự nghiệp CLB
Roma
Sinh ra ở Roma, Pellegrini, người đã bị chứng loạn nhịp tim khi còn nhỏ, đã tham gia học viện đào tạo trẻ ở địa phương Roma vào năm lên chín tuổi. Anh đã được huấn luyện viên Rudi García cho ra mắt vào ngày 22 tháng 3 năm 2015 khi vào sân thay thế cho Salih Uçan trong chiến thắng 1-0 trước Cesena tại Serie A.
Sassuolo
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2015, Pellegrini đã ký hợp đồng với đội bóng Serie A khác là Sassuolo với giá 1,25 triệu Euro. Về hợp đồng chuyển nhượng, Roma giữ lại một khoản mua lại để CLB có cơ hội mua lại Pellegrini với mức phí là dao động 8-10 triệu Euro. Anh đã có trận ra mắt cho câu lạc bộ vào ngày 8 tháng 11 năm 2015, bắt đầu từ chiến thắng 1-0 trước Carpi, và anh đã ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 3-0 trước Sampdoria. Cuối cùng anh đã có 20 lần xuất hiện trong mùa giải, bao gồm 1 trận đấu trong khuôn khổ Coppa Italia và ghi được 3 bàn.
Trong mùa 2016-17, Pellegrini trở thành cầu thủ trẻ nhất đóng góp 10 bàn tại giải Serie A, ghi được 6 bàn thắng và 4 lần kiến tạo vào ngày 10 tháng 4 năm 2017.
Sự nghiệp quốc tế
Pellegrini đã thi đấu cho đội trẻ tuyển Ý trong nhiều năm. Anh xuất hiện lần đầu khi U19 Ý gặp U19 Đức vào tháng 5 năm 2014. Anh sau đó đã có một khoảng thời gian ngắn với U20 Ý vào năm 2015 trước khi lên đội U21 trong trận gặp Pháp vào ngày 2 tháng 6 năm 2015.
Pellegrini đã ra sân lần đầu tiên cho đội tuyển quốc gia Ý trong chiến thắng 8-0 trước San Marino tại một trận giao hữu không chính thức vào ngày 31 tháng 5 năm 2017, khi anh thay thế Daniele Baselli.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 12 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Serie A | Coppa Italia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Roma | 2014–15 | Serie A | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Sassuolo | 2015–16 | Serie A | 19 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 3 |
2016–17 | 28 | 6 | 1 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 34 | 8 | ||
Tổng cộng | 47 | 9 | 2 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 54 | 11 | ||
Roma | 2017–18 | Serie A | 28 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 37 | 3 |
2018–19 | 25 | 3 | 2 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 33 | 4 | ||
2019–20 | 27 | 1 | 2 | 2 | 5 | 0 | — | 34 | 3 | |||
2020–21 | 33 | 7 | 1 | 1 | 12 | 3 | — | 46 | 11 | |||
Tổng cộng | 113 | 13 | 6 | 3 | 31 | 4 | — | 150 | 20 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 161 | 22 | 8 | 4 | 36 | 5 | 0 | 0 | 205 | 31 |
Bao gồm các trận đấu của Coppa Italia.
Bao gồm các trận đấu của UEFA Europa League.
Quốc tế
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ý | |||
2017 | 1 | 0 | |
2018 | 8 | 0 | |
2019 | 3 | 1 | |
2020 | 3 | 1 | |
2021 | 5 | 1 | |
2022 | 5 | 2 | |
2023 | 1 | 0 | |
2024 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 28 | 6 |
Bàn thắng quốc tế
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | 11 | Armenia | 2–1 | 3–1 | Vòng loại Euro 2020 |
2 | 14 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia, Bergamo, Ý | 15 | Hà Lan | 1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2020–21 |
3 | 6 tháng 10 năm 2021 | San Siro, Milano, Ý | 18 | Tây Ban Nha | 1–2 | 1–2 | |
4 | 4 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Renato Dall'Ara, Bologna, Ý | 22 | Đức | 1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
5 | 7 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Dino Manuzzi, Cesena, Ý | 23 | Hungary | 2–0 | 2–1 | |
6 | 24 tháng 3 năm 2024 | Red Bull Arena, Harrison, Hoa Kỳ | 28 | Ecuador | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
Danh hiệu
AS Roma
- UEFA Europa Conference League: 2021–22
Liên kết ngoài
- Footballdatabase.eu
- Lorenzo Pellegrini tại Soccerway