Luật giao thông đường bộ đặt ra các quy định về giao thông đường bộ, cơ sở hạ tầng; phương tiện và người tham gia giao thông; cũng như các vấn đề về vận tải và quản lý của nhà nước liên quan đến giao thông đường bộ. Mời bạn đọc cùng Mytour tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
Luật Giao thông đường bộ 2008, Luật số 23/2008/QH12, thông tin chi tiết về ngày có hiệu lực, đối tượng quy định và nội dung cơ bản
1. Tổng quan về Luật Giao thông đường bộ.
2. Những điểm đáng chú ý trong Luật giao thông đường bộ.
2.1. Điều kiện cho người lái xe tham gia giao thông.
2.2. Các loại giấy phép lái xe.
* Bảng chữ viết tắt:
- GTĐB: Giao thông đường bộ.
* Tải toàn bộ văn bản Luật giao thông đường bộ 2008 TẠI ĐÂY
1. Tổng Quan về Luật Giao Thông Đường Bộ
- Luật giao thông đường bộ hiện đang áp dụng là Luật giao thông đường bộ 2008.
- Ngày ban hành: 13/11/2008.
- Ngày có hiệu lực: 01/7/2009.
- Kết cấu: Luật giao thông đường bộ bao gồm 89 điều luật được phân chia thành 08 chương, gồm:
+ Chương I: Những quy định chung
+ Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
+ Chương III: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
+ Chương IV: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ
+ Chương V: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
+ Chương VI: Vận tải đường bộ
+ Chương VII: Quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
+ Chương VIII: Điều khoản thi hành
- Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ bao gồm:
+ Đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
+ Phát triển theo quy hoạch, từng bước hiện đại và đồng bộ; gắn kết phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác.
2. Những Điểm Nổi Bật của Luật Giao Thông Đường Bộ
Dưới đây là một số điểm đáng chú ý trong Luật giao thông đường bộ 2008 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc.
Chủ Đề: Mục Lục Luật Giao Thông Đường Bộ Mới Nhất Năm 2023
2.1. Yêu Cầu Đối với Người Lái Xe Tham Gia Giao Thông
Theo Điều 58, 59, 60 của Luật Giao Thông Đường Bộ hiện hành, người lái xe khi tham gia giao thông cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
(1) Đủ tuổi
- Lái xe từ 16 tuổi trở lên: phù hợp cho xe máy dưới 50cc.
- Lái xe từ 18 tuổi trở lên: thích hợp cho việc điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh 50cc trở lên và các loại xe có cấu trúc tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
- Lái xe từ 21 tuổi trở lên: phù hợp cho việc điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2).
(2) Đủ sức khỏe
(3) Có bằng lái xe phù hợp với loại xe được điều khiển
Theo đó, nếu người điều khiển phương tiện giao thông không đáp ứng đủ những điều kiện nêu trên khi tham gia giao thông, họ sẽ bị xử lý vi phạm tùy thuộc vào từng hành vi vi phạm và mức phạt cụ thể theo Luật tố tụng hành chính.
2.2. Loại Bằng Lái Xe
Hiện nay, giấy phép lái xe được phân chia thành các hạng khác nhau tùy thuộc vào loại, công suất động cơ, trọng lượng, mục đích sử dụng cụ thể:
- Bằng lái xe vô thời hạn: A1, A2, A3.
- Bằng lái xe có thời hạn bao gồm:
+ B1: Có thời hạn đến khi người lái xe là nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi; trong trường hợp người lái xe là nữ trên 45 tuổi, và nam trên 50 tuổi, bằng B1 được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ A4, B2: Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
+ C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Dưới đây là một số thông tin về Luật Giao Thông Đường Bộ mà chúng tôi chia sẻ đến quý độc giả. Chúng tôi hy vọng rằng mỗi người khi tham gia giao thông sẽ nắm vững các quy định pháp luật để tránh những rủi ro và xử phạt. Đọc thêm các bài viết khác như: Luật Hải Quan, Luật Hôn Nhân và Gia Đình, Luật Hộ Tịch, ...