Hiện nay, pháp luật đã rõ ràng về nghĩa vụ quân sự, tạo ra khung pháp lý cho việc tuyển quân hàng năm. Luật Nghĩa vụ quân sự là tài liệu toàn diện nhất về vấn đề này. Hãy cùng Mytour đọc bài viết sau để hiểu thêm.
Luật Nghĩa vụ quân sự mới và các điều quan trọng cần biết
1. Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất.
2. Các điểm quan trọng của Luật Nghĩa vụ quân sự.
2.1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2.2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự là bao lâu?
2.3. Tiêu chuẩn cho nghĩa vụ quân sự.
2.4. Trường hợp được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự.
2.5. Quyền lợi khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
* Danh sách từ viết tắt:
- NVQS: Nghĩa vụ quân sự.
- TNHS: Trách nhiệm hình sự.
- BHYT: Bảo hiểm y tế.
- UBND: Ủy ban nhân dân.
* Tải Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất TẠI ĐÂY
1. Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất
- Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất, hiện đang có hiệu lực là Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
- Luật này gồm 62 điều, được phân chia thành 09 chương như sau:
+ Chương I. Các quy định tổng quát
+ Chương II. Đăng ký và quản lý nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện
+ Chương III. Nhiệm vụ của cấp dưới và cấp dự bị trong quân ngũ
+ Chương IV. Quá trình nhập ngũ và xuất ngũ trong thời hòa bình
+ Chương V. Thực hiện nhập ngũ theo lệnh cấp trên, xuất ngũ khi không còn tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp
+ Chương VI. Chế độ, chính sách và nguồn lực tài chính đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
+ Chương VII. Nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức
+ Chương VIII. Xử lý vi phạm quy định
+ Chương IX. Điều kiện thực hiện
- Luật NVQS 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, thay thế cho các Luật nghĩa vụ quân sự trước đó (2005, 1981, 1990, 1994).
- Phạm vi điều chỉnh: Bao gồm các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân và các chính sách về thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Khái niệm của nghĩa vụ quân sự?
+ Theo Điều 4 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm cao quý của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại quân ngũ hoặc trong dự bị của Quân đội nhân dân.
+ Việc tham gia nghĩa vụ quân sự áp dụng cho mọi công dân đủ tuổi mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, và nơi cư trú.
- Sự cần thiết của việc ban hành luật nghĩa vụ quân sự
Nhiều người tự hỏi tại sao cần phải ban hành luật nghĩa vụ quân sự? Theo quan điểm của chúng tôi, việc này là cần thiết để cụ thể hóa về quyền, nghĩa vụ của công dân khi đến tuổi nhập ngũ, giúp quản lý hoạt động tuyển quân một cách dễ dàng và hiệu quả. Điều này sẽ làm cho việc tham gia nghĩa vụ quân sự được điều chỉnh một cách chặt chẽ hơn, từ đó bảo vệ đất nước.
2. Các điểm quan trọng của Luật Nghĩa vụ quân sự
2.1. Quy trình đăng ký nghĩa vụ quân sự
* Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: Công dân nam từ 17 tuổi trở lên; công dân nữ từ 18 tuổi trở lên trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự và có ngành nghề phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân.
* Đối tượng không được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự bao gồm các trường hợp sau:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang phải chấp hành án phạt tù, biện pháp sửa chữa không giam giữ, giám sát cải tạo hoặc đã chấp hành xong án phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
- Đang phải tham gia biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc được đưa vào các cơ sở giáo dưỡng, trường học bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Mất quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
* Đối tượng được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.
2.2. Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự là bao lâu?
Theo Điều 21 Luật NVQS 2015, thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự trong thời hòa bình là 24 tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài thêm 06 tháng (tổng cộng là 30 tháng), chi tiết như sau:
- Để hoàn thành nhiệm vụ chiến đấu sẵn sàng;
- Đang tham gia vào công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Trong thời gian chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp, thời hạn này sẽ tuân theo lệnh từ cấp quân lực tổng hay từ cấp quân lực địa phương.
2.3. Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự
Công dân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau để được triệu tập nhập ngũ.
- Trong độ tuổi triệu tập nhập ngũ: Công dân từ 18 đến 25 tuổi; trong trường hợp đã được tạm hoãn nhập ngũ do đang học cao đẳng, đại học, tuổi triệu tập nhập ngũ có thể kéo dài đến 27 tuổi.
- Có lý lịch rõ ràng và không gian dối.
- Tuân thủ chặt chẽ đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Phải có sức khỏe đủ để phục vụ trong quân ngũ theo quy định.
- Phải có trình độ văn hóa phù hợp.
Các điều cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
2.4. Trường hợp được hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự
* Các trường hợp được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:
- Chưa đạt tiêu chuẩn sức khỏe để phục vụ trong quân ngũ;
- Là người lao động duy nhất phải chăm sóc trực tiếp cho người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đủ tuổi lao động; trong trường hợp gia đình bị tổn thương nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được UBND xã xác nhận.
- Là con của bệnh binh, người mắc chất độc da cam và suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong quân ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ Công an;
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do UBND tỉnh trở lên quyết định;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Đang học trung học; đang học đại học, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục trong khoảng thời gian một khóa học của một trình độ đào tạo.
=> Khi không còn lý do tạm hoãn nữa, công dân sẽ phải nhập ngũ.
* Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý: Công dân không thuộc trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mà không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2.5. Phúc lợi khi tham gia nghĩa vụ quân sự
* Trong quá trình phục vụ trong quân đội
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc men, chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm, nhu cầu về văn hóa tinh thần; đảm bảo chế độ trong các ngày lễ tết, chăm sóc sức khỏe khi bị thương, ốm đau.
- Từ tháng thứ 13 trở đi được nghỉ phép theo chế độ.
- Từ tháng thứ 25 trở đi, được thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng/tháng.
- Được bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế.
.......
=>Thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ cũng được hưởng các chế độ như BHYT, trợ cấp khó khăn; con đẻ, con nuôi được miễn, giảm học phí,...
* Khi ra khỏi quân ngũ
- Được hỗ trợ tiền tàu xe, phụ cấp đi lại, trợ cấp xuất ngũ;
- Nhận trợ cấp tìm việc làm;
- Thực hiện các thủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội;
- Điểm ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức,...
Mặc dù nghĩa vụ quân sự là bắt buộc nhưng không phải tất cả đều phải thực hiện, vẫn có trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự mà chúng tôi chia sẻ. Đây là nền tảng cho các hoạt động liên quan đến tuyển quân, nhập ngũ hàng năm. Các quy định cụ thể hơn sẽ được hướng dẫn trong các Nghị định hoặc Thông tư.
Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm các văn bản pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam như: Luật phòng cháy chữa cháy, Luật phòng chống ma túy, Luật phòng chống tham nhũng,...