Đất đai thường là di sản thừa kế phổ biến, tạo ra nhiều tranh chấp do giá trị lớn. Khi chồng hoặc bố mẹ chết mà không để lại di chúc, vấn đề Luật thừa kế đất đai mới nhất quy định gì? Bạn đọc có thể tìm hiểu trong bài viết của Mytour.
Luật Thừa kế đất đai mới nhất quy định các điều luật dân sự hoặc theo di chúc
1. Luật Thừa Kế Đất Đai Năm 2023.
2. Những Điểm Cơ Bản Trong Luật Thừa Kế Đất Đai.
2.1. Xác Định Quyền Sử Dụng Đất Là Di Sản Thừa Kế.
2.2. Điều Kiện Thực Hiện Quyền Thừa Kế Nhà Đất.
2.3. Luật Thừa Kế Đất Đai Có Di Chúc và Không Có Di Chúc.
1. Luật Thừa Kế Đất Đai Năm 2023
- Luật Thừa Kế Đất Đai là tổng hợp các quy định trong Phần Thứ Tư của Bộ Luật Dân Sự 2015 và các quy định về quyền sử dụng đất theo Luật Đất Đai 2013.
- Quá trình thừa kế đất đai thực chất là chuyển giao quyền sử dụng đất từ người đã qua đời sang người còn sống, tuân theo di chúc hợp pháp hoặc theo quy định của pháp luật.
Những điểm độc đáo và quan trọng của Luật dân sự mà chúng tôi muốn chia sẻ, kính mời quý độc giả theo dõi.
2. Các Nội Dung Cơ Bản Của Luật Thừa Kế Đất Đai
2.1. Xác Định Quyền Sử Dụng Đất Là Di Sản Thừa Kế
Hướng dẫn về việc xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế, theo Nghị Quyết 02/2004/NQ-HĐTP được quy định như sau:
- Đất được người kế thừa để lại đã có giấy chứng nhận theo các quy định của Luật Đất đai 1987, 1993, 2003 (không phân biệt có hay không có tài sản gắn liền với đất) => quyền sử dụng đất đó trở thành di sản.
- Đất do người kế thừa để lại có một trong các loại giấy tờ được quy định tại Luật Đất đai 2003, Điều 50, Khoản 1, 2, 5, thì từ ngày 01/7/2004 => quyền sử dụng đất là di sản.
- Đất mà người chết để lại không có giấy tờ nhưng có di sản như nhà ở, công trình gắn liền với đất và yêu cầu chia di sản thừa kế thì:
+ Người liên quan có xác nhận từ UBND cấp có thẩm quyền về việc sử dụng đất là hợp pháp, trước khi cấp Giấy chứng nhận => tài sản liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất trở thành di sản.
+ Đương sự không có xác nhận từ UBND cấp có thẩm quyền về việc sử dụng đất đúng quy định, nhưng được xác nhận rằng việc sử dụng đất không vi phạm quy hoạch. Điều này mở cửa cho khả năng chuyển giao quyền sử dụng đất, biến tài sản gắn liền với đất thành di sản thừa kế.
+ UBND cấp có thẩm quyền khẳng định việc sử dụng đất là không hợp pháp, di sản liên quan đến quyền sử dụng đất không được phép tồn tại trên đất. Điều này đặt ra rằng Tòa án chỉ xử lý tranh chấp liên quan đến di sản là tài sản trên đất.
- Đất do người kế thừa để lại không có bất kỳ giấy tờ nào được liệt kê, cũng không có di sản gắn liền với đất. Trong trường hợp tranh chấp, quyền giải quyết thuộc về UBND theo quy định tại Luật Đất đai 2013.
So với các tài sản là di sản khác, quyền sử dụng đất là một tài sản phức tạp, và khi xác định di sản, sẽ có nhiều vấn đề cần được chú ý.
Điều kiện nào được phép thừa kế nhà đất? Quy định về pháp luật thừa kế đất đai từ bố mẹ, ông bà, đã được cập nhật mới nhất.
2.2. Điều kiện thực hiện quyền thừa kế nhà đất
Quyền thừa kế, theo giải thích tại Điều 609 Bộ luật dân sự, là 'Quyền lập di chúc để quyết định về tài sản cá nhân; để lại tài sản theo quy định của pháp luật cho người thừa kế; nhận di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật'.
Dựa trên Điều 188 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có thể thực hiện quyền thừa kế khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây:
(1) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(2) Đất không có bất kỳ tranh chấp nào.
(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
(4) Trong thời hạn sử dụng đất theo quy định.
Bên cạnh đó, đất đai trở thành phần di sản thừa kế và thuộc quyền sở hữu của người đã khuất - có thể là tài sản cá nhân hoặc một phần trong tài sản chung với người khác.
Chú ý: Người được thừa kế quyền sử dụng đất, nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài, sẽ chỉ được hưởng giá trị quyền sử dụng đất thuộc phần được thừa kế.
2.3. Quy định về Luật thừa kế đất đai khi có hoặc không di chúc
Ngoài việc xác định di sản là quyền sử dụng đất và điều kiện thừa kế đất đai mang đặc điểm riêng, các quy định khác về thừa kế đất đai thực hiện tương tự như trong luật thừa kế tài sản thông thường, áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự.
* Quyền thừa kế đất đai khi có di chúc
- Người sử dụng đất được phép để lại di sản theo di chúc, tức là thể hiện ý chí của mình trong việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác sau khi ra đi.
- Di chúc hợp pháp phải tuân theo quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự. Người lập di chúc cần minh mẫn, sáng suốt, không bị đe dọa hoặc cưỡng ép; nội dung di chúc không vi phạm luật và đạo đức xã hội; hình thức di chúc phải tuân theo quy định của luật.
- Chủ thể thừa kế theo di chúc có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Phần thừa kế đất đai phụ thuộc vào ý chí của người để lại di chúc.
- Quyền thừa kế đất đai của nhóm thừa kế không phụ thuộc vào di chúc theo quy định tại Điều 644 Bộ luật dân sự. Các đối tượng này không được lập di chúc để nhận di sản là đất đai hoặc ít hơn 2/3 của một suất thừa kế:
+ Con chưa đủ tuổi, cha, mẹ, vợ, chồng của người để lại có quyền sử dụng đất.
+ Con đã đủ tuổi nhưng không có khả năng lao động, không có quyền sử dụng đất theo di chúc.
* Quyền thừa kế đất đai không có di chúc
- Trong trường hợp không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp, quyền sử dụng đất được chia theo quy định của pháp luật.
- Người thừa kế theo quy định của Điều 651 Bộ luật dân sự, khi ở cùng một hàng, sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Hàng sau chỉ được thừa kế nếu không còn ai ở hàng trước, hoặc họ đã chết, mất quyền hưởng, bị truất hoặc từ chối nhận di sản.
+ Hàng 1: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
+ Hàng 2: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
+ Hàng 2: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Luật thừa kế đất đai hiện nay vẫn đang được áp dụng một cách hiệu quả, thuận lợi, giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn, bảo vệ quyền lợi cho cá nhân, tổ chức trong xã hội.
Liên quan đến thừa kế, đọc giả có thể tìm hiểu thêm về Luật thừa kế tài sản, Luật tiếp công dân, Luật tố cáo,... mà Mytour đã giới thiệu.
Khi mua đất, việc kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng là rất quan trọng. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của bạn và tránh xung đột trong tương lai. Cách kiểm tra sẽ được hướng dẫn chi tiết trong bài viết Cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng, mời bạn tham khảo.