Lục Thập Hoa Giáp là hệ thống kết hợp giữa 10 Thiên Can và 12 Địa Chi trong Ngũ hành, được người phương Đông dùng để dự đoán vận mệnh và bản mệnh con người qua các yếu tố năm, tháng, ngày và giờ. Cùng Mytour tìm hiểu chi tiết về nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng, cùng với bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp đầy đủ.

I. Lục Thập Hoa Giáp là một phương pháp dự đoán vận mệnh
“Lục Thập” có nghĩa là 60, trong khi “Hoa Giáp” tượng trưng cho chu kỳ vận hành của các con giáp, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại tiếp tục một chu kỳ mới.

Lục Thập Hoa Giáp bao gồm sự kết hợp giữa 6 chu kỳ Thiên Can và 5 chu kỳ Địa Chi, tạo thành hệ thống 60 năm. Chu kỳ này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại quay lại Giáp Tý để bắt đầu một chu kỳ mới. Các năm 61, 121, 181,… sẽ tiếp tục quay trở lại Giáp Tý.
II. Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

1. Nguồn gốc và sự hình thành của Lục Thập Hoa Giáp
Can Chi là nền tảng cấu thành Lục Thập Hoa Giáp. Thiên Can bao gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Địa Chi bao gồm 12 yếu tố: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Khi Thiên Can và Địa Chi kết hợp với nhau, chúng tạo thành 60 cặp Can Chi, được gọi chung là Lục Thập Hoa Giáp hay Lục Thập Giáp Tý.
2. Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp
Như đã trình bày trước, Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp giữa 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Chu kỳ vận hành này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi.
Thiên Can đại diện cho những yếu tố thiên về sự sinh ra và phát triển của vạn vật. Ngược lại, Địa Chi là biểu tượng của đất đai, thể hiện các yếu tố tự nhiên trong từng mùa và mối quan hệ của chúng với nhau.
Lịch Can Chi giúp xác định tuổi, ngày giờ và dự đoán vận mệnh của con người. Thuật ngữ “Hoa Giáp” cũng mang ý nghĩa là mùa hoa nở, với chu kỳ 60 năm và mỗi lần kết thúc sẽ mở ra một chu kỳ mới, đánh dấu sự thay đổi trong lịch sử.
3. Các ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp
Lục Thập Hoa Giáp là phương pháp dùng để luận giải tuổi tác, xác định ngày tốt xấu và dự đoán vận mệnh của con người. Phương pháp này sử dụng hệ thống Can Chi để tính toán các yếu tố năm, tháng, ngày và giờ, tạo thành lịch Can Chi.
Mặc dù có vẻ bí ẩn, Lục Thập Hoa Giáp đã được sử dụng từ hàng trăm năm qua và vẫn tiếp tục phổ biến trong đời sống của người Á Đông.
Lục Thập Hoa Giáp cũng đóng vai trò quan trọng trong các nghi lễ và tín ngưỡng của nhiều nền văn hóa tại khu vực châu Á.
II. Bảng tra cứu cơ bản của Lục Thập Hoa Giáp
STT |
Ngày tháng năm |
Ngũ hành |
Tuổi xung khắc |
1 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim |
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân |
2 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim |
Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu |
3 |
Bính Dần |
Lư Trung Hỏa |
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn |
4 |
Ðinh Mão |
Lư Trung Hỏa |
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi |
5 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc |
Canh Tuất và Bính Tuất |
6 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc |
Tân Hợi và Đinh Hợi |
7 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ |
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần |
8 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ |
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão |
9 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim |
Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân |
10 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim |
Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu |
11 |
Giáp Tuất |
Sơn Đầu Hỏa |
Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất |
12 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa |
Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi |
13 |
Bính Tý |
Giản Hạ Thủy |
Canh Ngọ và Mậu Ngọ |
14 |
Ðinh Sửu |
Giản Hạ Thủy |
Tân Mùi và Kỷ Mùi |
15 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ |
Canh Thân và Giáp Thân |
16 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ |
Tân Dậu và Ất Dậu |
17 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn |
18 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ |
19 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn |
20 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ |
21 |
Giáp Thân |
Giản Hạ Thủy |
Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý |
22 |
Ất Dậu |
Giản Hạ Thủy |
Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu |
23 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý |
24 |
Ðinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu |
25 |
Mậu Tý |
Tích Lịch Hỏa |
Bính Ngọ và Giáp Ngọ |
26 |
Kỷ Sửu |
Tích Lịch Hỏa |
Ðinh Mùi và Ất Mùi |
27 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ |
28 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi |
29 |
Nhâm Thìn |
Tuyền Trung Thủy |
Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần |
30 |
Quý Tỵ |
Tuyền Trung Thủy |
Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão |
31 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần |
32 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu |
33 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn |
34 |
Ðinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi |
35 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Canh Thìn và Bính Thìn |
36 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Tân Tỵ và Đinh Tỵ |
37 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần |
38 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão |
39 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần |
40 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão |
41 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn |
42 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ |
43 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Mậu Tý và Canh Tý |
44 |
Ðinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Kỷ Sửu và Tân Sửu |
45 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Canh Dần và Giáp Dần |
46 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Tân Mão và Ất Mão |
47 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất |
48 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi |
49 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn |
50 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ |
51 |
Giáp Dần |
Đại Khe Thủy |
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý |
52 |
Ất Mão |
Đại Khe Thủy |
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu |
53 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý |
54 |
Ðinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi |
|
Mậu Ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Bính Tý và Giáp Tý |
56 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Ðinh Sửu và Ất Sửu |
57 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc |
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ |
58 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc |
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi |
59 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy |
Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần |
60 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu |
III. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ngũ Hành và cung mệnh
Ngoài bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản, Mytour còn cung cấp thêm bảng tra cứu kết hợp giữa Lục Thập Hoa Giáp, Ngũ Hành nạp âm và cung mệnh để bạn tham khảo:
Năm |
Năm âm lịch |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
Mệnh nữ |
Mệnh nam |
1950 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1951 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1952 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1954 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1955 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1956 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1957 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1958 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1959 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1960 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1961 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1963 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1966 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1967 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1974 |
Giáp Dần |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1978 |
Mậu Ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1984 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1986 |
Bính Dần |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1987 |
Đinh Mão |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1994 |
Giáp Tuất |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1996 |
Bính Tý |
Giản Hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1997 |
Đinh Sửu |
Giản Hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2000 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2001 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2003 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2004 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
2005 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2006 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2008 |
Mậu Tý |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2010 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2011 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2012 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2013 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
2014 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2015 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2017 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2018 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2019 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2020 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2021 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2022 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
2023 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2024 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2025 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2026 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Cấn Thổ |
Khảm Thủy |
2027 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2028 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2029 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2030 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
IV. Phân tích vận mệnh theo từng tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp

Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp đều mang một đặc điểm vận mệnh riêng. Ví dụ, ta sẽ phân tích vận mệnh của hai tuổi tiêu biểu là Giáp Tý và Nhâm Thìn như sau:
- Người tuổi Giáp Tý mang mệnh Mộc, có Chính Ấn tọa vị, với dáng người cao ráo, tính tình hiền hòa, và ngoại hình sáng sủa, tuấn tú. Chính Ấn ảnh hưởng lớn đến khả năng học hỏi và trí tuệ, giúp người này dễ dàng nắm bắt quyền lực.
- Người tuổi Nhâm Thìn có mệnh Thân Vượng, với Kiếp Tài sinh Thực, được Thực Thần chế Sát. Người này sẽ gặp nhiều thuận lợi và thành công trong cuộc sống.
V. Đặc điểm số mệnh của 60 Hoa Giáp trong Tử Vi Đẩu Số

Lục Thập Hoa Giáp trong Tử Vi Đẩu Số bao gồm 60 Hoa Giáp, mỗi Hoa Giáp tượng trưng cho một trường hợp riêng biệt, và mỗi trường hợp sẽ đem lại số mệnh đặc trưng cho từng cá nhân. Việc xem tử vi giúp chúng ta dự đoán những bước đi trong cuộc đời mình.
Ví dụ, nếu bạn sinh năm Ất Sửu, mệnh Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim, bạn sẽ là người cương nghị, yêu thích tự do. Tuy nhiên, thời thơ ấu có thể gặp nhiều sóng gió, nên gia đình cần cầu an nhiều hơn.
Nếu bạn lập gia đình, tình cảm vợ chồng không mặn nồng. Phụ nữ sinh năm này thường sống độc lập, ít phụ thuộc vào gia đình, tuy nhiên họ lại là người hiền hòa và đức hạnh.
Người sinh năm Nhâm Ngọ, mệnh Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc, có tính tiết kiệm. Mặc dù trong tuổi trẻ có thể gặp khó khăn tài chính, nhưng về già sẽ đạt được thành công và tích lũy được nhiều của cải.
VI. Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp dễ nhớ và dễ thuộc

Dưới đây là bài thơ Lục Thập Hoa Giáp đơn giản, dễ đọc và dễ thuộc. Mời các bạn cùng tham khảo!
“Chào Giáp Tý mệnh Hải Trung Kim
Vàng dưới đáy biển mãi mãi còn Ất Sửu
Lư Trung Hỏa Bính Dần nên luôn kiên nhẫn
Lửa trong lò Đinh Mão vẫn thầm quan sát
Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn
Cây rừng già Kỷ Tỵ vẫn bám chặt mặt đất
Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm phần phấn khởi
Đất bên đường Tân Mùi đầy băn khoăn
Kiếm Phong Kim đồng hành cùng Nhâm Thân
Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng vội vàng
Sơn Đầu Hỏa chiếu sáng đường đi cho Giáp Tuất
Lửa trên núi Ất Hợi bùng cháy rực rỡ
Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường
Nước suối quanh năm cùng Đinh Sửu vững vàng
Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe nhẹ nhàng
Đất đắp thành Kỷ Mão, cố gắng bảo vệ
Bạch Lạp Kim đồng hành với Canh Thìn suốt đời
Vàng sáp ong Tân Tỵ sẽ thêm phần thịnh vượng
Dương Liễu Mộc tỏa bóng che chở cho Nhâm Ngọ
Gỗ cây Dương Qúy Mùi luôn chăm chỉ và cần mẫn
Tuyền Trung Thủy làm dịu mát cho Giáp Thân
Nước khe suối Ất Dậu mở rộng khắp nơi
Ốc Thượng Thổ che chắn nắng mưa cho Bính Tuất
Đất nóc nhà Đinh Hợi đón chờ mùa xuân mới
Tích Lịch Hỏa Mậu Tý đừng vội vã tiến bước
Lửa sấm sét Kỷ Sửu không hề cô đơn
Năm Canh Dần gắn liền với Tùng Bách Mộc
Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu dàng và hiền hòa
Trường Lưu Thủy lan tỏa mát mẻ cho Nhâm Thìn
Nước chảy xiết Quý Tỵ trông vắng vẻ, đơn côi
Sa Trung Kim kết hợp với Giáp Ngọ mạnh mẽ
Vàng trong cát Ất Mùi đừng để xuân qua mất
Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm và bảo vệ Bính Thân
Lửa núi Đinh Dậu cháy bùng lên vang vọng
Bình Địa Mộc mang đến sự mát mẻ cho Mậu Tuất
Cây đồng bằng Kỷ Hợi tự do phát triển và sinh sôi
Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám chặt vào vách đá
Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức và chờ đợi
Kim Bạch Kim, Nhâm Dần dâng trào sức sống
Vàng pha bạc Quý Mão luôn kiên định giữ vững
Phúc Đăng Hỏa trải rộng bát ngát cùng Giáp Thìn
Lửa đèn chiếu sáng năm Ất Tỵ, rực rỡ diệu kỳ
Chào Bính Ngọ mang theo dòng Thiên Hà Thủy
Giọt nước trời Đinh Mùi làm dịu mát Sông Ngân
Đại Trạch Thổ tạo nền vững chắc cho Mậu Thân
Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm phần tươi mới
Thoa Xuyến Kim làm đẹp cho Canh Tuất, lấp lánh như ngọc
Vàng trang sức Tân Hợi đeo trên mình, tỏa sáng không ngừng
Tang Đố Mộc, Nhâm Tý quả là tinh tế và uyển chuyển
Gỗ cây Dâu, nhờ sức sống dẻo dai của Quý Sửu
Giáp Dần vui vẻ cùng Đại Khê Thủy, mãi thịnh vượng
Nước khe lớn Ất Mão vờn quanh, nhẹ nhàng trôi
Sa Trung Thổ, Bính Thìn, đứng vững như đá
Đất pha cát Đinh Tỵ mang lại tài lộc
Thiên Thượng Hỏa rực sáng cùng Mậu Ngọ
Lửa trên trời Kỷ Mùi đừng vội than phiền
Thạch Lựu Mộc trường tồn bên Canh Thân
Cây trên đá Tân Dậu cất lên khúc hát
Đại Hải Thủy dào dạt vang vọng Nhâm Tuất
Nước biển mênh mông Quý Hợi vững vàng chèo lái
Bài viết của Mytour đã giúp bạn đọc hiểu thêm về Lục Thập Hoa Giáp và cách áp dụng nó trong tử vi. Mặc dù Lục Thập Hoa Giáp có ý nghĩa sâu sắc về tâm linh, nhưng đừng lạm dụng nó, kẻo bạn sẽ trở nên mê tín. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của Mytour để có thêm kiến thức bổ ích nhé!