Chiều biến thiên của hàm số lũy thừa với biến số dương
Đồ thị
Hàm số mũ
Đạo hàm
Chiều biến thiên
Đồ thị
Xác định chữ số cuối cùng
Xác định chữ số cuối cùng của lũy thừa
Đếm số chữ số 0 ở cuối của một tích
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Phép tính số học bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc n, logarit.
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng.
- Phép trừ: số bị trừ.
- số trừ = hiệu.
- Phép nhân: thừa số × thừa số = tích.
- Phép chia: số bị chia ÷ số chia = phân số thương tỷ số.
- Lũy thừa: cơ số số mũ = lũy thừa.
- Căn bậc n: số dưới căn bậc = căn.
- Logarit: log cơ số (số đối logarit) = logarit.
- Lũy thừa có nhiều đặc điểm quan trọng, bao gồm tính chất giao hoán, kết hợp, không tuân theo quy tắc kết hợp.
- Lũy thừa với số mũ nguyên, số mũ âm, số mũ hữu tỷ, số mũ thực, số mũ phức.
- Hàm số lũy thừa có đạo hàm, chiều biến thiên, đồ thị.
- Xác định chữ số cuối cùng, đếm số chữ số 0 ở cuối của một tích.
Phép tính số học
Phép cộng (+)
Phép trừ (−)
Phép nhân (×)
Phép chia (÷)
Lũy thừa
Căn bậc n (√)
Logarit (log)
Lũy thừa (từ Hán-Việt: 累乘 có nghĩa là 'nhân chồng chất lên') là một phép toán trong toán học, được viết dưới dạng a, bao gồm cơ số a và số mũ hoặc lũy thừan, và được đọc là 'a lũy thừa n'. Khi n là một số nguyên dương, lũy thừa tương ứng với phép nhân lặp lại của cơ số, nghĩa là a là tích của n lần nhân cơ số với nhau:
Số mũ thường được thể hiện dưới dạng chỉ số phía trên bên phải của cơ số. Trong trường hợp này
a được gọi là 'lũy thừa bậc n của a', 'a lũy thừa n', hoặc ngắn gọn là 'a mũ n'
còn được gọi là 'a bình phương' hoặc 'bình phương của a'
còn được gọi là 'a lập phương' hoặc 'lập phương của a'
Giả sử ta có a = a, và đối với mọi số nguyên dương m và n, có a ⋅ a = a. Để mở rộng định nghĩa này cho số mũ nguyên không dương, ta quy định a (với a khác 0) là 1, và a (với n là số nguyên dương và a khác 0) được định nghĩa là 1/a. Đặc biệt, a bằng 1/a, là nghịch đảo của a.
Khái niệm lũy thừa có thể được mở rộng để bao gồm cả số mũ thực và phức. Lũy thừa với số mũ nguyên cũng có thể áp dụng cho nhiều cấu trúc đại số khác, chẳng hạn như ma trận.
Lũy thừa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, sinh học, hóa học, vật lý và khoa học máy tính, với các ứng dụng như lãi suất kép, tăng trưởng dân số, động học phản ứng hóa học, hiện tượng sóng và mã hóa khóa công khai.
Lũy thừa với số mũ nguyên
Lũy thừa của 0 và 1
Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Lũy thừa bậc n của a là tích của n yếu tố giống nhau, mỗi yếu tố đều là a:
Các đặc điểm quan trọng nhất của lũy thừa với số mũ nguyên dương m, n là
Đặc biệt, ta có:
Khi thực hiện các phép cộng và nhân, ta có tính chất giao hoán, nhưng đối với phép lũy thừa thì không có tính chất này.
Tương tự như các phép cộng và nhân có tính chất kết hợp, phép lũy thừa không tuân theo quy tắc kết hợp. Trong trường hợp không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép lũy thừa là từ trên xuống dưới, không phải ngược lại:
Khi lũy thừa có số mũ chẵn, kết quả luôn là số dương ngay cả khi số cơ bản là âm.
Khi lũy thừa có số mũ lẻ, kết quả sẽ là số âm nếu số cơ bản là âm.
Lũy thừa với số mũ bằng 0
Theo quy ước, bất kỳ số nào a khác 0 khi lũy thừa với số mũ 0 đều bằng 1.
Chứng minh rằng:
Lũy thừa với số mũ âm nguyên
Lũy thừa của a với số mũ âm -n, với a khác 0 và n là số nguyên dương, được tính như sau:
Ví dụ minh họa
Cách suy luận lũy thừa với số mũ âm từ lũy thừa với số mũ 0:
Trường hợp đặc biệt: Khi số a khác 0 và lũy thừa của a với số mũ −1, kết quả là số nghịch đảo của a.
Lũy thừa của số dương với số mũ hữu tỷ
Căn n-th của một số dương
Một căn bậc n của số a là số x sao cho x lũy thừa bậc n bằng a.
Nếu a là số thực dương và n là số nguyên dương, thì tồn tại duy nhất một số thực dương x sao cho x = a.
Số thực dương x này được gọi là căn số học bậc n của a, ký hiệu là √a, với √ là ký hiệu căn.
Lũy thừa hữu tỷ của số thực dương
Lũy thừa của số thực dương với số mũ hữu tỷ b/c (b, c là số nguyên và c dương) được xác định như sau
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ không có nghĩa khi cơ số là số âm.
Lũy thừa với số mũ là số thực
Lũy thừa của số e
Số e là một hằng số toán học quan trọng, xấp xỉ bằng 2.718, và là cơ số của logarit tự nhiên. Số e được xác định qua giới hạn dưới đây:
Hàm số e mũ, được định nghĩa như sau
Tại đây, x được thể hiện dưới dạng số mũ vì nó đáp ứng định lý cơ bản của lũy thừa.
Hàm số e mũ có giá trị xác định cho tất cả các giá trị nguyên, hữu tỉ, thực và cả số phức của x.
Có thể dễ dàng chứng minh rằng hàm số e mũ với x là một số nguyên dương k sẽ tương đương với e qua phép biến đổi sau:
Chứng minh này cũng cho thấy rằng e thỏa mãn định lý lũy thừa khi x và y là các số nguyên dương. Kết quả này có thể được mở rộng cho mọi loại số không phải số nguyên dương.
Lũy thừa với số mũ thực
Vì mọi số thực có thể được xấp xỉ bởi các số hữu tỉ, nên lũy thừa với số mũ thực x có thể được định nghĩa thông qua giới hạn.
trong đó, giá trị của r tiếp cận x chỉ được xét trên các số hữu tỷ.
Ví dụ, nếu
thì
Lũy thừa với số mũ thực có thể được định nghĩa qua logarit thay vì dùng giới hạn của các số hữu tỷ.
Logarit tự nhiên là hàm nghịch đảo của hàm số mũ với cơ số e. Do đó, là số b sao cho x = e.
Nếu a là một số thực dương và x là bất kỳ số thực nào, thì a = e
vì vậy, khi định nghĩa a^x bằng hàm logarit tự nhiên, chúng ta cần có
Điều này dẫn đến định nghĩa
đối với mọi số thực x và số thực dương a.
Định nghĩa này về lũy thừa với số mũ thực phù hợp với định nghĩa lũy thừa thực qua giới hạn đã nêu và cũng áp dụng cho lũy thừa với số mũ phức sau đây.
Lũy thừa với số mũ phức
Lũy thừa với số mũ phức của số e
Dựa vào cách biểu diễn lượng giác của các số phức, lũy thừa với số mũ phức của số e được định nghĩa như sau.
Trước tiên, lũy thừa với số mũ thuần ảo của e được định nghĩa qua công thức Euler:
Với số phức , chúng ta có
Lũy thừa với số mũ phức của số thực dương
Khi a là một số thực dương và z là số phức, lũy thừa của a được định nghĩa như sau:
trong đó x = ln(a) là nghiệm duy nhất của phương trình e = a.
Nếu , ta có
Đặc điểm của lũy thừa
Các tính chất cơ bản
1) (n lần nhân a)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
Các đặc điểm thường gặp
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
Hàm số lũy thừa
Hàm số lũy thừa có dạng với
Tập xác định của hàm số
Tập xác định của hàm số phụ thuộc vào số mũ
Nếu là số nguyên dương, thì tập xác định là
Nếu hoặc là số nguyên âm, thì tập xác định là
Nếu không phải là số nguyên, thì tập xác định là
Đạo hàm
Hàm số có đạo hàm tại mọi x > 0 và đạo hàm cấp 1 của f(x) là
Chiều biến thiên của hàm số lũy thừa với biến số dương
Xem xét hàm số khi x > 0:
Trong trường hợp , hàm số sẽ đồng biến trên
Trong trường hợp , hàm số sẽ nghịch biến trên
Đồ thị
Đồ thị của hàm số khi x > 0
Đồ thị của hàm số lũy thừa với số mũ thực và biến số dương
Đồ thị của hàm số khi x > 0 có những đặc điểm sau:
Đồ thị luôn đi qua điểm I(1;1)
Trong trường hợp , đồ thị có trục Ox là tiệm cận ngang và trục Oy là tiệm cận đứng
Đường biểu diễn phụ thuộc vào số mũ
Đồ thị của hàm số lũy thừa với số mũ nguyên
Đồ thị của hàm số với có những đặc điểm tương tự như trên với x > 0. Ngoài ra, phần đồ thị với x < 0 có sự đối xứng với phần đồ thị khi x > 0 phụ thuộc vào giá trị của n:
Nếu n là số chẵn, đồ thị đối xứng qua trục Oy vì f(x) là hàm số chẵn
Nếu n là số lẻ, đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O vì f(x) là hàm số lẻ
Hàm số mũ
Hàm số với a là số thực dương khác 1 gọi là hàm số mũ với cơ số a.
Đạo hàm
Hàm số với a là số thực dương khác 1 có đạo hàm tại mọi giá trị x và đạo hàm cấp 1 được tính bằng .
Đặc biệt, hàm số có đạo hàm cấp 1 là
Chiều biến thiên
Hàm số là đồng biến trên R nếu a>1 và nghịch biến trên R nếu 0<a<1.
Đồ thị
Đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số có các đặc điểm sau đây:
Đồ thị luôn đi qua hai điểm I(0;1) và J(1;a)
Đồ thị nằm trên trục Ox và có trục Ox là tiệm cận ngang
Xác định chữ số cuối cùng
Xác định chữ số cuối cùng của lũy thừa
Để xác định chữ số cuối cùng, bạn có thể tạo bảng để theo dõi cách chữ số cuối cùng thay đổi.
Ví dụ: Xác định chữ số cuối cùng của 7
Phân tích:
Lũy thừa
7
7
7
7
7
7
7
7
…
Chữ số tận cùng
7
9
3
1
7
9
3
1
…
Giải:
Chữ số cuối cùng lặp lại theo chu kỳ: 7, 9, 3, 1, 7,... (chu kỳ lặp lại 4 số)
2004 ÷ 4 = 501, dư 0
Vậy chữ số cuối cùng của 7 là 1.
(hay nói cách khác: 7 = (7); vì chữ số tận cùng của 7 là 1 nên chữ số tận cùng của (7) cũng là 1)
Đếm số chữ số 0 ở cuối của một tích
Do 2 × 5 = 10, để xác định số lượng chữ số 0 cuối cùng, ta phân tích tích ban đầu thành các thừa số nguyên tố và đếm số cặp thừa số {2, 5} để có số lượng chữ số 0.
Ví dụ: Xác định số lượng chữ số 0 ở cuối của 12! (12 giai thừa)
Giải:
Ta có: 12! = 1 × 2 × 3 × ... × 12
Phân tích thành các thừa số nguyên tố: 12! = 2 × 3 × 5 × 7 × 11
Vì có 10 số 2 và 2 số 5, ta có thể tạo 2 cặp {2, 5}.
Do đó, 12! có 2 chữ số 0 ở cuối.
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]